はともかく(として) [wa tomokaku toshite] Khoan bàn đến – Để sau | Tiếng Nhật Pro.net

19 tháng 3, 2016

はともかく(として) [wa tomokaku toshite] Khoan bàn đến – Để sau

Nghĩa:  Khoan bàn đến – Khoan hãy nói đến – Để sau
Cách sử dụng :
+ Là cách nói so sánh hai sự việc, diễn tả ý nghĩa “sự việc này thì cũng cần xem xét, nhưng sự việc sau thì quan trọng, ưu tiên hơn ở thời điểm này nên cần xem xét trước.”
+ Ngữ pháp JLPT N3, Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng: N+はともかく(として)
Ví dụ:

()かけはともかく(あじ)はよい。
Khoan bàn đến vẻ ngoài, món này có vị rất ngon.

挨拶(あいさつ)はともかくとして、さっそく会議(かいぎ)本題(ほんだい)(はい)りましょう。
Chào hỏi cứ để sau, chúng ta hãy đi thẳng vào chủ đề chính của cuộc họp hôm nay.

値段(ねだん)はともかく、デザインのほうが()()った。
Giá cả thì khoan hãy bàn đến, tôi rất thích thiết kế này.

費用(ひよう)問題(もんだい)はともかく、旅行(りょこう)目的地(もくてきち)()める(ほう)(さき)です。
Vấn đề chi phí hãy tạm gạt sang một bên, chúng ta cần xác định nơi đến du lịch trước đã.

あの女優(じょゆう)は、(かお)はともかくとして演技(えんぎ)がすばらしい。
Khoan hãy nói đến nét mặt, diễn viên đó diễn xuất thật tuyệt vời.

コストの問題(もんだい)はともかくとして、重要(じゅうよう)なのはこの商品(しょうひん)()れるか()れないかだ。
Vấn đề về chi phí thì tính sau, việc quan trọng là sản phẩm này có bán chạy hay không.

学歴(がくれき)はともかく人柄(ひとがら)にやや難点(なんてん)がある。
Quá trình học tập để sau, về nhân cách thì có chỗ chưa được.

この計画(けいかく)実行(じっこう)できるかどうかはともかくとして、まず実行(じっこう)する価値(かち)があるかどうかをもう1()よく(かんが)えてみよう。
Kế hoạch này có thực hiện được hay không thì khoan hãy bàn đến, trước hết chúng ta hãy nghĩ lại xem kế hoạch này có đáng để thực hiện hay không đã.

(おく)さんはともかくとしてご主人(しゅじん)はとてもいい(ひと)だ。
Khoan bàn đến bà vợ, ông chồng là một người rất tốt.

(かれ)()くかどうかはともかく、(はじ)めの計画(けいかく)どおり旅行(りょこう)しよう。
Cho dù anh ta có đi hay không, chúng ta cứ vẫn đi du lịch như kế hoạch ban đầu.

()くか()かないかはともかく、飛行機(ひこうき)予約(よやく)だけはしておこう。
Đi hay không thì tính sau, trước hết chúng ta hãy đặt vé máy bay trước cái đã.

(こま)かい(てん)はともかく全体的(ぜんたいてき)()れば、うまく()ったと()えるのではなかろうか。
Khoan bàn đến chi tiết, nếu nhìn tổng thể thì có thể nói là đã thực hiện tốt.

わたしは、日本語(にほんご)(はな)すことはともかく、()(こと)苦手(にがて)だ。
Khoan hãy nói đến việc nói tiếng Nhật, tôi viết rất tệ.

勝敗(しょうはい)はともかくとして、一生懸命頑張(いっしょうけんめいがんば)ろう。
Khoan hãy bàn đến chuyện thắng bại, chúng ta hãy cố gắng hết sức cái đã.

フランス()はともかく、英語(えいご)だけはぜひマスターしてください。
Tiếng Pháp thì hãy để sau, trước hết hãy thành thạo tiếng Anh đi cái đã.

Bài viết liên quan: