であれ~であれ | であろうと~であろうと Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

19 tháng 12, 2016

Textual description of firstImageUrl

であれ~であれ | であろうと~であろうと Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Nghĩa であれ | であろうとDù là - Cho dù - Dù có là (N1 hay N2 đi nữa)
Cách sử dụng であれ | であろうと: Là cách nói “cho dù trong trường hợp nàothì trạng thái/sự việc phía sau vẫn thế, vẫn không thay đổi
- Cấu trúc N1 であれN2であれ、Pである」. Diễn tả ý nghĩa dù là N1 hay dù là N2 thì  P vẫn không thay đổi, vẫn thế. Trong đó N1 và N2 thường là hai danh từ có tính chất tương phản. Phía sau thường đi với phán đoán hoặc nhận xét mang tính chủ quan của người nói.
+ Là cách nói kiểu cách và trang trọng, dùng nhiều trong văn viết.
+ Là cách nói có ý nghĩa tương tự với N1であろうと、N2であろうと」
であれ~であれ | であろうと~であろうと Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng:
何であれ、~
どうであれ、~
N1であれN2であれ、~
Nであれ何であれ、~

理由(りゆう)(なん)であれ(なぐ)()はよくない
Dù với bất cứ lý do gì thì việc đánh nhau là không tốt.

うそをつくとは、どんな理由(りゆう)であれ(ゆる)されない。
Việc nói dối là không thể chấp nhận được, dù với bất kỳ lý do gì.

命令(めいれい)されたことが何であれ、きちんと最後(さいご)までやらなければならない。
Cho dù mệnh lệnh là gì đi nữa thì cũng phải thực hiện đàng hoàn đến cùng.

たとえ相手(あいて)大臣(だいじん)であれ一市民(いちしみん)であれ自分(じぶん)意見(いけん)をはっきり言うべきだ。
Cho dù đối phương là Bộ trưởng hay là dân thường đi nữa thì cũng nên nói rõ quan điểm của bản thân.

どんな国であれ教育(きょういく)重視(じゅうし)しない(くに)発展(はってん)しない。
Cho dù là quốc gia nào đi nữa thì những quốc gia không xem trọng giáo dục sẽ không thể phát triển được.

仕事(しごと)であれ(なん)であれ(ひと)(ひと)との(つな)がりが大切(たいせつ)なのである。
Cho dù là trong công việc hay gì đi nữa thì mối quan hệ giữa con người với con người là rất quan trọng.

貧乏(びんぼう)であれ金持(かねも)であれ(かれ)(たい)する(わたし)気持(きも)ちは()わらない。
Dù nghèo hay giàu thì tình cảm của tôi đối với anh ấy cũng không thay đổi.

晴天(せいてん)であれ、雨天(うてん)であれ、実施計画(じっしけいかく)変更(へんこう)しない。
Dù nắng hay mưa thì kế hoạch triển khai vẫn không thay đổi.

であれ~であれ | であろうと~であろうと Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
何であろうとかまうな!
Dù đó là gì đi nữa thì cũng đừng bận tâm!

犯人(はんにん)(だれ)であろうと、きっと(つか)まえる。
Dù tên tội phạm có là ai đi nữa thì tôi nhất định sẽ bắt hắn.

我々(われわれ)は、(だれ)であろうとテロ活動(かつどう)(たずさ)わるものに寛容(かんよう)でいるつもりはない。
Chúng tôi nhất định sẽ không khoan dung những kẻ có tham gia vào hoạt động khủng bố, dù đó có là ai đi nữa.

病気(びょうき)であろうと健康(けんこう)であろうと彼女(かのじょ)はいつも快活(かいかつ)だ。
Dù lúc bệnh hay lúc khỏe mạnh thì cô ấy vẫn luôn vui vẻ.

王様(おうさま)であろうと百姓(ひゃくしょう)であろうと自己(じこ)家庭(かてい)平和(へいわ)見出(みだ)(もの)が、いちばん幸福(こうふく)人間(にんげん)である。
Dù là vua hay là dân thường đi nữa thì những người tìm thấy được hạnh phúc trong gia đình mình chính là những người hạnh phúc nhất.

大人(おとな)であろうと子供(こども)であろうと、みんなこの番組(ばんぐみ)()きです。
Cho dù là người lớn hay trẻ em thì mọi người đều thích chương trình này.

大事(だいじ)であろうと小事(しょうじ)であろうと、みんな(よろこ)んで(かれ)相談(そうだん)します。
Cho dù là việc lớn hay việc nhỏ thì mọi người đều vui vẻ tham khảo ý kiến anh ấy.

工場(こうじょう)であろうと農村(のうそん)であろうと、みんな繁栄(はんえい)した様子(ようす)()せています。
Dù là nhà máy hay là nông thôn thì tất cả đều cho chúng ta thấy một sự phồn vinh ở khắp nơi.

Khanh Phạm

Bài viết liên quan: