[Ngữ pháp N1] にたえる [nitaeru] | Tiếng Nhật Pro.net

11 tháng 2, 2017

[Ngữ pháp N1] にたえる [nitaeru]

Cách sử dụng: Được sử dụng để diễn tả ý “ráng chịu đựng, không chịu thua”.  Có nghĩa là: Chịu đựng...
- Cách nói phủ định phần lớn được chia dưới dạng「にたえられない」(không thể....)
- Ngữ pháp JLPT N1
I. Dạng sử dụng:
V/N
にたえる
Ví dụ:
この()(きび)しい(ふゆ)(さむ)にたえて(はる)になると、(うつく)しい(はな)()かせます。
Loại cây này sau khi chịu đựng cái lạnh khắc nghiệt cảu mùa đông, đến lúc sang xuân sẽ trổ ra những bông hoa tươi đẹp.

目標(もくひょう)()かって頑張(がんば)ろうと(おも)うことで、つらい練習(れんしゅう)にも()えてきました
Nghĩ phải luôn cố gắng, hướng đến mục tiêu nên tôi đã chịu đựng được những luyện tập vất vả.

重圧(じゅうあつ)()えられなくなって、(かれ)社長(しゃちょう)()を降りた。
Vì không còn chịu đựng nổi áp lực nặng nề, anh ấy đã rời cái ghế giám đốc.

それは場合(ばあい)によっては(いた)()える最善(さいぜん)方法(ほうほう)となります。
Điều đó trong một số trường hợp, sẽ trở thành phương pháp tốt nhất để chịu đựng nỗi đau.

孤独(こどく)()きることで、孤独(こどく)()える(つよ)(ひと)になることができます。
Sống trong cô đơn, sẽ có thể trở thành một người mạnh mẽ, chịu đựng được sự cô đơn.

地震(じしん)()えるための設計(せっけい)構造(こうぞう)
Thiết kế và kết cấu có thể chịu được động đất.

II. Dạng sử dụng:
V/N
にたえる
Cách sử dụng: Đi sau một số danh từ hoặc động từ hạn chế như「鑑賞、批判、読む、見る、」v.v. để diễn tả ý nghĩa “có đầy đủ giá trị để làm điều đó”. Có nghĩa là: Đáng...
- Cách nói phủ định thường làにたえない(đáng...), không dùngにたえられない(không thể....)
- Ngữ pháp JLPT N1
Ví dụ:
アマチュアの展覧会(てんらんかい)ではあるが、鑑賞(かんしょう)にたえる作品(さくひん)(なら)んでいる。
Dù là một cuộc triển lãm tranh nghiệp dư, nhưng cũng có trưng bày nhiều tác phẩm đáng thưởng lãm.

(きび)しい読者(どくしゃ)批評(ひひょう)にたえる紙面作(しめんづく)りを目指(めざ)したい。
Mục tiêu của tôi là làm ra những trang báo có thể chịu được phê bình của những độc giả khó tính.

()にたえる記事(きじ)()けるようになるまでには相当(そうとう)訓練(くんれん)()る。
Cần phải khổ luyện nhiều mới có thể viết được những bài báo đáng đọc.

(はや)専門家(せんもんか)批評(ひひょう)にたえるような小説(しょうせつ)()けるようになりたい。\
Tôi muốn sớm viết được những tiểu thuyết có thể chịu được sự phê bình của những nhà chuyên môn.

Mở rộng: xem thêm
- Cấu trúc にたえない [Không chịu nổi – Không đáng]

Bài viết liên quan: