ないとも限らない | ~ないともかぎらない Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

20 tháng 2, 2019

Textual description of firstImageUrl

ないとも限らない | ~ないともかぎらない Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Nghĩa:  không chắc là sẽ không… / không dám chắc rằng sẽ không…
~ないとも限らないlà cách nói được sử dụng khi muốn diễn tả ýkhông thể chắc chắn 100% rằng điều đó không xảy ra. Vẫn có khả năng xảy ra”. Người nói còn hàm ý rằng, chính vì thế nên có đối sách, có biện pháp đối phó/dự phòng sẵn cho trường hợp xảy ra đó, hoặc đưa ra lời khuyên cho trong tình huống xảy ra đó.
- Là một hình thức nhấn mạnh của ~とは限らない
[Ngữ pháp]~ないとも限らない | ~ないともかぎらない
Dạng sử dụng:
Vない
とも限らない
Nじゃない
とも限らない
- Thường gặp đi với hình thức: いつ~とも限らない
- Ngữ pháp JLPT N1
Ví dụ:
今日(きょう)(あめ)()ないとも(かぎ)らない(かさ)()っていったほうがいい。
Cũng không chắc là hôm nay trời sẽ không mưa. Mang dù theo thì hơn.

ベトナムで地震(じしん)()こらないとも(かぎ)らない
Không dám chắc rằng ở Việt Nam thì sẽ không xảy ra động đất.

間違(まちが)ないとも(かぎ)らないので、もう一度確認(いちどかくにん)した(ほう)がいい。
Không chắc là không có nhầm lẫn, nên kiểm tra lại lần nữa thì hơn.

火災(かさい)がいつ()きるとも(かぎ)らない
Chúng ta không thể biết là hỏa hoạn khi nào sẽ xảy ra.

今日(きょう)(ちち)命日(めいにち)だから、(だれ)かが突然訪(とつぜんたず)ねて()ないとも(かぎ)らない
Hôm nay là ngày giỗ của cha, không chắc là sẽ không có ai thình lình đến thăm.

いつ(なん)()こらないとも(かぎ)らないから、生命保険(せいめいほけん)には(はい)っておいた(ほう)がいい。
Chúng ta không thể biết trước khi nào, việc gì sẽ xảy ra, vì thế nên tham gia bảm hiểm trước.

海外旅行(かいがいりょこう)では、いつ盗難(とうなん)()ないとも(かぎ)らないから、用心(ようじん)するに()したことはない。
Khi đi du lịch nước ngoài thì cẩn thận là trên hết, vì không chắc là sẽ không bị trộm cắp.

そんな提案(ていあん)をしたら、社長(しゃちょう)(いか)りを()ないとも(かぎ)らない
Nếu chúng ta đưa ra đề xuất như thế, không dám chắc rằng giám đốc sẽ không nổi điên.

(かぎ)(なお)しておかないと、また泥棒(どろぼう)(はい)られないとも(かぎ)らない
Không sửa ổ khóa đi thì không chắc là sẽ không bị trộm vào nhà lần nữa.

事故(じこ)じゃないとも(かぎ)らないし、ちょっと電話(でんわ)(いり)れてみたほうがいいかもしれない。
Không chắc là đã không xảy ra tai nạn, nên gọi điện thoại xác nhận thì hơn.

いつ津波(つなみ)(おそ)ってこないとも(かぎ)らない
Chúng ta không thể biết chắc rằng khi nào thì sóng thần sẽ ập đến.

品質(ひんしつ)がいいものがよく()れるとは(かぎ)らないし、反対(はんたい)品質(ひんしつ)(わる)いものが()ないとも(かぎ)らない
Chưa chắc là sản phẩm chất lượng tốt sẽ bán chạy, ngược lại cũng không dám chắc là sản phẩm chất lượng kém sẽ không bán được.

そういう事態(じたい)()ないとも(かぎ)らないですね。
Không có gì đảm bảo là tình huống đó sẽ không xảy ra nhỉ.

今思(いまおも)()したけど、あなたはぼくの住所(じゅうしょ)()ってなけりゃいけない。(なに)かおこらないとも(かぎ)らないからさ。
Giờ mới nhớ, cậu mà không biết địa chỉ nhà tớ thì không được. Vì không chắc là sẽ không xảy ra chuyện gì.

(かれ)らは最初(さいしょ)混乱(こんらん)のうちに同志打(どうしう)ちをしないとも(かぎ)らない
Cũng không chắc là họ sẽ không chém giết nhau trong cuộc hỗn loạn.


* Lưu ý: Dưới đây là trường hợp đặc biệt/ngoại lệ (đi với thể khẳng định). Nhưng lưu ý là phía trước phải đi với nghi vấn từ いつ.
⑯いつ()ぬとも(かぎ)らない。
=いつ()ぬか()からない。
Chúng ta không thể biết khi nào sẽ chết.

Phân tích cụ thể:
いつ()ぬ   / とも(かぎ)らない。
Con người rồi sẽ chết / không hẳn là không có khả năng
=> Con người rồi sẽ chết, nhưng không biết là khi nào mà thôi.

Câu này tương tự với cách sử dụng của câu ④ ở trên:
火災(かさい)がいつ()きる  /   とも(かぎ)らない
Hỏa hoạn sẽ có thể xảy ra (ở thời điểm nào đó)   /   không hẳn là không có khả năng đó
=> Chúng ta không thể đảm bảo là không có hỏa hoạn xảy ra.
=> Chúng ta không thể biết là hỏa hoạn khi nào sẽ xảy ra.

Tóm lại: những sự việc, hiện tượng liên quan đến thảm hỏa, tự nhiên, thiên tai...thì khi đi chung với いつ phía trước, vế sau sẽ được chia ở thể khẳng định + とも(かぎ)らない.
Ví dụ thêm: 
⑰ あめいつともかぎらないからかさもっていったら?

Không biết khi nào trời sẽ mưa, vì thế cậu nên mang theo dù.


⑱ 自分じぶんいつこるともかぎらない

Không biết ki nào nó sẽ xảy ra với mình.



Khanh Phạm

Bài viết liên quan: