とあって Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

14 tháng 12, 2015

Textual description of firstImageUrl

とあって Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Nghĩa とあって: Bởi vì - Vì
Diễn giải: 「~という状況なので」「~ので」
Cách sử dụng とあって:
+ Sử dụng khi muốn nói “vì ở trong tình huống, tình trạng đặc biệt như thế nên…”. Diễn tả lý do cho việc nên làm hành động ở phía sau, hoặc sự việc xảy ra ở phía sau là đương nhiên hoặc thường xảy ra trong tình huống đó.
とあって Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
+ Đây là lối nói miêu tả, tường thuật dựa trên những gì quan sát được của người nói, thường được sử dụng nhiều trong tin tức, báo chí…
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng: N+とあって
アフリカへくのははじめてとあって会員かいいんたちは興奮気味こうふんぎみであった。
Bởi vì là lần đầu tiên đi Châu Phi nên các hội viên đã vô cùng hào hứng.

今日(きょう)休日(きゅうじつ)とあって大変(たいへん)人出(ひとで)だ。
Bởi vì hôm nay là ngày nghỉ nên người ra vào rất đông.

(ひさ)しぶりの晴天(せいてん)休日(きゅうじつ)とあって(やま)紅葉(こうよう)(たの)しむ(ひと)でいっぱいだ。
Bởi vì lâu rồi mới có ngày nghỉ mà trời lại đẹp nữa nên trên núi đông nghịt người đến ngắm lá đỏ.

(くる)しい練習(れんしゅう)()()えての優勝(ゆうしょう)とあって、どの選手(せんしゅ)(かお)(よろこ)びにあふれていた。
Bởi vì đây là chiến thắng sau bao luyện tập khổ cực nên trên gương mặt vận động viên nào cũng tràn ngập niềm vui.

人気歌手(にんきかしゅ)出場(しゅつじょう)するとあって、コンサートのチケットはすぐに完売(かんばい)した。
có ca sĩ nổi tiếng biểu diễn nên vé cho buổi ca nhạc đó đã bán hết ngay.

スピーチするのは(はじ)めての経験(けいけん)とあって(かれ)非常(ひじょう)緊張(きんちょう)していた。
Bởi vì là lần đầu thuyết trình nên anh ta đã vô cùng căng thẳng.

セールとあって、この(みせ)大勢おおぜいきゃくこんこんでいる。
Cửa hàng này đông nghịt khách bởi vì đang có giảm giá.

ロナルドがベトナムにやってくるとあって空港内(くうこうない)大勢(たいせい)ファン(ふぁん)()()けている。
Ronaldo đến Việt Nam nên có rất đông người hâm mộ đang chờ đợi ở sân bay.

(ひさし)()りの連休(れんきゅう)とあって行楽地(こうらくち)はどこも(ひと)でいっぱいだった。
Bởi vì lâu rồi mới có kỳ nghỉ dài nên các khu vui chơi đều đông nghịt người.

人気俳優(にんきはいゆう)が来るとあって、このイベントのチケットはあっという()()()れた。
 Bởi vì có diễn viên nổi tiếng đến dự nên vé cho sự kiện này đã bán hết trong nháy mắt.

月曜日(げつようび)(ひる)とあって映画館(えいがかん)はがら()きでした。
đó là buổi trưa thứ hai nên các rạp chiếu phim gần như vắng hoe khách.

⑫ 十年(じゅうねん)ぶりに再会(さいかい)したとあって二人(ふたり)深夜(しんや)まで(はな)していた。
10 năm rồi mới gặp lại nên hai người đã trò chuyện đến khuya.

決勝戦(けっしょうせん)とあって、その試合(しあい)入場券(にゅうじょうけん)はすぐに()()れた。
Bởi vì đó là trận chung kết nên vé vào cửa đã bán hết rất nhanh.

Khanh Phạm

Bài viết liên quan: