といえども | と言えども Ngữ pháp. Nghĩa. Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

15 tháng 12, 2015

Textual description of firstImageUrl

といえども | と言えども Ngữ pháp. Nghĩa. Cách sử dụng

Nghĩa といえども | と言えどもCho dù là - Mặc dù là – Ngay cả - Thậm chí
Ngữ pháp といえども/と言えども
Cấu trúc「といえども」là cách nói giả sử, nêu lên một người, hoặc sự vật mà ai cũng nghĩ là đương nhiên có thể thực hiện được điều đó, nhưng ở vế sau lại nói đến một sự việc, kết quả trái với đặc điểm, mong đợi, hoặc dự đoán đó.
+ Đây là cách nói trang trọng và dùng trong văn viết.
Trong văn nói có thể sử dụngでも」để thay thế..
Diễn giải: mang nghĩa「~であっても」「~といっても」「~でも」
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng: N/ V(普通形(ふつうかたち))+といえどもVí dụ:
高齢者(こうれいしゃ)といえども、まだまだ意欲的(いよくてき)(ひと)大勢(たいせい)いる。
Mặc dù là người cao tuổi nhưng vẫn còn rất nhiều người mong muốn làm việc.

副主任(ふくしゅにん)といえども監督者(かんとくしゃ)なら事故(じこ)責任(せきにん)(のが)れられない。
Cho dù phó quản lý nhưng nếu anh là người giám giám sát thì không thể tránh được trách nhiệm cho vụ tai nạn.

(かれ)暴力(ぼうりょく)(とも)だちから(きん)()()げるということをしたのだから、未成年(みせいねん)といえども(ばち)()けるべきだ。
cậu ta đã dùng vũ lực để lấy tiền từ bạn bè nên cho dù là trẻ vị thành niên đi chăng nữa thì cũng cần phải chịu hình phạt.

大学教授(だいがくきょうじゅ)といえども専門分野以外(せんもんぶんやいがい)では意外(いがい)()らないことが(おお)い。
Cho dù là giáo sư đại học đi nữa thì khá ngạc nhiên là ngoài lĩnh vực chuyên môn ra thì có rất nhiều điều họ không biết.

(いま)は、大企業(だいきぎょう)といえどもいつ倒産(とうさん)するか()からない時代(じだい)である。
Ngày nay là thời đại mà ngay cả những công ty lớn cũng không biết sẽ phá sản khi nào.

(かれ)といえども我々(われわれ)同様(どうよう)(よわ)みがある。
Cho dù anh ta thì cũng có điểm yếu giống như chúng ta thôi.

大富豪(だいふごう)といえども、この有名(ゆうめい)()()うことはできない。
Cho dù là triệu phú thì cũng không thể mua được bức tranh nổi tiếng này.

帝王(ていおう)といえども一人(ひとり)人間(にんげん)であることに()わりはない。
Cho dù là Hoàng đế thì có một sự thật không thể thay đổi rằng ông ta cũng chỉ là một con người.

医学(いがく)がめざましく進歩(しんぽ)したといえども病人(びょうにん)(かず)減少傾向(げんしょうけいこう)にはない。
Mặc dù là y học đã tiến bộ đáng kể nhưng số người bệnh vẫn không có khuynh hướng giảm.

たとえ兄弟(きょうだい)といえども(にく)しみ()うこともある。
Ngay cả anh em trong nhà thì đôi khi cũng ghét nhau.

子供(こども)といえども公共(こうきょう)()勝手(かって)なことをしてはならない。
Cho dù là trẻ con đi chăng nữa thì cũng không được phép tùy tiện làm những gì mình thích nơi công cộng.

幼児(ようじ)といえども(かれ)()()っている。
Thậm chí cả trẻ nhỏ cũng biết tên ông ta.

(かる)風邪(かぜ)といえども用心(ようじん)するに()したことはない。
Cho dù là cảm lạnh nhẹ nhưng anh cũng cần phải cẩn thận.

Khanh Phạm

Bài viết liên quan: