とはいえ Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

18 tháng 12, 2015

Textual description of firstImageUrl

とはいえ Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Nghĩa とはいえ: Mặc dù nói là - Mặc dù là - Mặc dù vậy
Diễn giải: 「~けれども」「~といっても」
Cách sử dụng:
- Là cách nói phủ định một phần, nêu lên một vấn đề gì đó nhưng sau đó trình bày thực tế trái với/khác với những thông tin được nêu ra trước đó. Vế sau thường đi với ý kiến, nhận xét, phán đoán...của người nói.
- Đây là lối nói kiểu cách, hoặc được dùng trong văn viết.
とはいえ Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
- Có ý nghĩa tương tự với 「とはいうものの」「とは言いながら」「といっても」
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng:
V-liên dụng + とはいえ
Noun + とはいえ
adj + とはいえ
adj + とはいえ

(かれ)留学生(りゅうがくせい)とはいえ日本語(にほんご)()(ちから)普通(ふつう)日本人以上(にほんじんいじょう)です。
Anh ta mặc dù là du học sinh nhưng khả năng đọc tiếng Nhật thì tốt hơn cả người Nhật bình thường khác.

ここは(やま)(なか)とはいえ、パソコンもファクスもあるから不便(ふべん)(かん)じない。
Chỗ này mặc dù là trên núi nhưng vì có cả máy laptop cũng như máy fax nên tôi chẳng thấy bất tiện gì.

大新聞(だいしんぶん)()いてあるとはいえ、それがどこまで本当(ほんとう)のことかはわからない。
Mặc dù nói là có viết trên báo nhưng không biết được sự thật điều đó đúng đến đâu.

梅雨(つゆ)()けたとはいえ朝夕(あさゆう)(すず)しくて(すこ)(さむ)いぐらいだ。
Mặc dù nói là đã hết mùa mưa nhưng buổi sáng và buổi chiều trời vẫn mát và hơi se lạnh.

土地(とち)値段(ねだん)()がったとはいえ東京(とうきょう)(いえ)購入(こうにゅう)するのは簡単(かんたん)ではない。
Mặc dù nói là giá đất đã giảm nhưng không dễ gì mua nhà ở Tokyo được.

日本(にほん)女性(じょせい)は16歳以上(さいいじょう)結婚(けっこん)可能(かのう)だ。高校生(こうこうせい)とはいえ例外(れいがい)ではない。
Phụ nữ ở Nhật Bản trên 16 tuổi là có thể kết hôn. Mặc dù là nữ sinh phổ thông nhưng cũng không phải là ngoại lệ.

まだ()()りまで時間(じかん)があるとはいえ(はや)めに完成(かんせい)させておいたほうがいい。
Mặc dù chúng ta vẫn còn thời gian cho đến khi hết hạn, nhưng hoàn thành sớm thì tốt hơn.

わざとじゃなかったとはいえ迷惑(めいわく)をかけたのだから(あやま)るべきだ。
Mặc dù không cố ý nhưng bạn đã làm phiền họ nên cần phải xin lỗi.

(はる)とはいえ、まだまだ(さむ)()(つづ)いている。
Mặc dù đã là mùa xuân nhưng trời vẫn cứ lạnh.

12(がつ)(はい)ったとはいえ、まだ年末(ねんまつ)という()がしない。
Mặc dù đã vào tháng 12 rồi nhưng vẫn chưa có cảm giác gì là cuối năm cả.

(むかし)(くら)べて体力(たいりょく)(おとろ)えたとはいえ、まだまだ(わか)(もの)には()けない。
Mặc dù so với ngày xưa thì sức khỏe tôi đã giảm nhiều nhưng tôi vẫn không thua các thanh niên trẻ tuổi đâu.

とはいえ今夜(こんや)よい機会(きかい)(あた)えてくださって感謝(かんしゃ)しています。
Mặc dù vậy, chúng tôi vẫn rất biết ơn anh vì đã cho chúng tôi cơ hội tối nay.

とはいえ指示(しじ)には(したが)わなくてはならない。
Mặc dù là thế, nhưng chúng ta vẫn phải làm theo chỉ thị.

Khanh Phạm

Bài viết liên quan: