と相まって | が相まって | とあいまって Ngữ pháp | Nghĩa | Ngữ pháp | Tiếng Nhật Pro.net

19 tháng 12, 2015

Textual description of firstImageUrl

と相まって | が相まって | とあいまって Ngữ pháp | Nghĩa | Ngữ pháp

Cấu trúc と相まって | が相まって | とあいまって 
Ngữ pháp と相まって | が相まって | とあいまって
Nghĩa と相まって: Cùng với – Kết hợp với – Cộng với
Ý nghĩa: 影響(えいきょう)()って」
Cách sử dụng:
+ Diễn đạt sự cộng hưởng một yếu tố (hoặc tính chất) này với một yếu tố (hoặc tính chất) khác để tạo ra một hiệu quả tốt hơn/một kết quả có mức độ cao hơn (hoặc một tính chất đặc trưng nào đó).
+ Các dạng khác: 「とが(あい)まって」「も(あい)まって」
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng: N+と(あい)まって/(あい)まって
Ví dụ:

(かれ)才能(さいのう)人一倍(ひといちばい)努力(どりょく)(あい)まって見事(みごと)(はな)()かせた。
Tài năng cộng với sự nổ lực gấp đôi người khác của anh ấy đã tạo ra một thành tựu rất xuất sắc.

(かれ)(きび)しい性格(せいかく)は、社会的(しゃかいてき)()()れられなかった不満(ふまん)(あい)まって、ますますその(たび)()していった。
Tính cách nghiêm khắc của ông ấy cùng với thái độ bất mãn do không được xã hội đón nhận đã ngày càng trở rõ rệt hơn.

日本(にほん)(やま)(おお)地形(ちけい)が、島国(しまぐに)という環境(かんきょう)(あい)まって日本人(にほんじん)性格(せいかく)形成(けいせい)しているのかもしれない。
Có lẽ địa hình nhiều núi cộng vớimôi trường là một đảo quốc đã hình thành nên tính cách của người Nhật như ngày nay.

女性(じょせい)社会進出(しゃかいしんしゅつ)は、晩婚化(ばんこんか)とあいまって少子化(しょうしか)をさらに促進(そくしん)している。
Sự thăng tiến của phụ nữ trong xã hội cùng với tình trạng kết hôn muộn đã khiến tình trạng tỷ lệ sinh thấp ngày càng tăng.

彼女(かのじょ)(かお)は、その(おお)きな()(たか)くて(かたち)のいい(はな)とがあいまって印象的(いんしょうてき)である。
Gương mặt của cô ấy thật ấn tượng với đôi mắt to kết hợp với sống mũi cao và đẹp.

環境破壊(かんきょうはかい)(あい)まって(みず)空気(くうき)汚染(おせん)(すす)んでいる。
Cùng với sự phá hoại môi trường nên sự ô nhiễm nước và không khí ngày càng nghiêm trọng hơn.

不況(ふきょう)(あい)まって会社員(かいしゃいん)給料(きゅうりょう)()(なや)んでいる。
Đi cùng với suy thoái kinh tế nên tiền lương của các nhân viên cũng tăng rất chậm.

経験不足(けいけんぶそく)(あい)まって就職(しゅうしょく)非常(ひじょう)困難(こんなん)だ。
Cũng có do thiếu kinh nghiệm nên tôi gặp rất nhiều khó khăn trong tìm việc làm.

努力(どりょく)(うん)(あい)まって合格(ごうかく)することができた。
Cùng với sự cố gắng và vận may nên tôi đã thi đậu.

性能(せいのう)のよさとデザイン(でざいん)優美(ゆうび)両々(りょうりょうあい)まって本機種(ほんきしゅ)声価(せいか)(たか)めてきた。
Hiệu suất cao kết hợp với thiết kế thanh lịch đã tạo nên danh tiếng cho chiếc máy này.

以上(いじょう)があいまって様々(さまざま)(せつ)提唱(ていしょう)されている。
Cộng với những lý do trên, có rất nhiều thuyết giải thích khác nhau được nêu lên.

医療技術(いりょうぎじゅつ)進歩(しんぽ)医療従事者(いりょうじゅうじしゃ)不足(ふそく)(あい)まって医療費(いりょうひ)増加(ぞうか)は著しい。
Sự tiến bộ của kỹ thuật y khoa cộng với sự thiếu hụt trong đội ngũ y tế nên chi phí chăm sóc sức khỏe tăng rõ rệt.

晴天(せいてん)(あい)まってとても綺麗(きれい)でした!
Do trời nắng đẹp nên cảnh ở đó càng đẹp hơn.

エネルギー価格かかく上昇じょうしょうは、消費増税しょうひぞうぜいあいまって、家計かけいおおきな打撃だげきあたえるだろう。
Giá năng lượng tăng cộng với việc tăng thuế tiêu thụ có lẽ sẽ tạo một cú sốc lớn cho chi tiêu gia đình của người dân.

実用性(じつようせい)芸術性(げいじゅつせい)(あい)まって()みよい(いえ)ができる。
Tính tiện dụng cùng với tính nghệ thuật sẽ tạo ra một căn nhà dễ sống.

これと若年人口(じゃくねんじんこう)減少(げんしょう)とが(あい)まって日本(にほん)は「高齢社会(こうれいしゃかい)」の時代(じだい)突入(とつにゅう)したのです。
Điều này cùng với sự giảm dân số trẻ đã khiến Nhật Bản đã bước vào giai đoạn già hóa dân số.
Khanh Phạm

Bài viết liên quan: