からこそ [karakoso] Chính vì | Tiếng Nhật Pro.net

18 tháng 1, 2016

Textual description of firstImageUrl

からこそ [karakoso] Chính vì

Nghĩa: Chính vì
Cách sử dụng:
+ Đây là cách nêu lên và nhấn mạnh nguyên nhân một lý do duy nhất.
+ Thường được sử dụng nhiều dưới dạngからこそ…のだ/んだ
+ Ít sử dụng để nhấn mạnh theo hướng tiêu cực.
ngữ pháp からこそ
+ Ngoài ra còn được sử dụng để nhấn mạnh một lý do dẫn đến kết quả trái với dự đoán, sự hiểu biết thông thường.
+ Ngữ pháp JLPT N3, Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng:
V-thể ngắn+からこそ
Ví dụ:

子供(こども)(あい)しているからこそ、(しか)るんです。
Chính vì tôi thương con nên tôi mới mắng nó.

手伝(てつだ)ってくれたからこそ、仕事(しごと)(はや)出来(でき)ましたよ。
Chính nhờ cậu giúp đỡ mà công việc đã xong sớm đấy.

こういう態度(たいど)()られるからこそ、わたしは(かれ)(きら)いなのだ。
Chính vì những thái độ như thế này mà tôi rất không thích anh ta.

(はや)()きたからこそ始発電車(しはつでんしゃ)()()ったのだ。
Chính vì thức dậy sớm mà tôi đã có thể kịp chuyến xe điện đầu tiên.

(かれ)悲劇(ひげき)(あじ)わったからこそ、偉大(いだい)人間性(にんげんせい)()()れたのではないか。
Tôi tin rằng chính vì ông ấy đã nếm trải bi kịch nên đã có được tính nhân vân cao cả như thế.

その(つら)一年(いちねん)があったからこそ、(いま)のわたしがあると()えよう。
Có thể nói rằng thành công của tôi như bây giờ chính là nhờ một năm cay đắng đó.

(いそが)しくて自分(じぶん)時間(じかん)がないという(ひと)がいるが、(わたし)(いそが)しいからこそ時間(じかん)有効(ゆうこう)使(つか)って、自分(じぶん)のための時間(じかん)(つく)っているのだ。
Có một số người cho rằng không có thời gian cho bản thân vì quá bận, riêng tôi thì chính vì quá bận nên tôi sử dụng thời gian hợp lý để tạo thời gian cho bản thân mình.

そんなにうるさがってはいけません、あなたのことを(おも)っているからこそいろいろと注意(ちゅうい)するのですから。
Đừng có làm ầm lên thế. Chính vì nghĩ cho cậu nên tôi mới nhắc nhở.

(からだ)(よわ)いからこそ、(きら)いなものも無理(むり)して()べているわけだ。
Chính vì cơ thể yếu đuối nên tôi mới phải gắng ăn những món tôi ghét.

⑩ ラーメンはさむときべるからこそおいしくかんじる。
Mì Ramen chính vì ăn lúc trời lạnh nên cảm thấy ngon.

自分(じぶん)失敗(しっぱい)したからこそ、息子(むすこ)には成功(せいこう)して()しい。
Chính vì bản thân thất bại nên tôi muốn con mình thành công.

彼女(かのじょ)(あい)しているからこそ、(わか)れたんです。
Chính vì vẫn còn yêu cô ấy nên tôi mới chia tay.

(あたま)がいいと(おも)っているからこそ、(きび)しくしつけるのです
Chính vì tôi nghĩ cậu ta thông minh nên tối mới dạy dỗ nghiêm khắc.

Xem thêm:
Phân biệt 「からこそ」vs「からには」
(Nhập và tra trong ô tìm kiếm phía trên)

Bài viết liên quan: