としたら/とすれば/とすると [toshitara/tosureba/tosuruto] | Tiếng Nhật Pro.net

20 tháng 1, 2016

としたら/とすれば/とすると [toshitara/tosureba/tosuruto]

Nghĩa: Giả sử - Nếu
Cách sử dụng:
+ Là cách nói nêu lên điều kiện giả định, “giả sử nếu điều đó là sự thật”, “nếu tình trạng xảy ra như thế thì...” hoặc giả định một tình huống không rõ ràng. Vế sau thể hiện ý chí, phán đoán, hay nhận định của người nói.
+ Cấu trúc này xuất phát từ việc gắn trợ từ sauしたら. Thường đi với 「かりに/もし」 phía trước.
+ 「とすればとすると」cũng có cách sử dụng và ý nghĩa tương tự. Nhưng trong trường hợp sử dụng giả định và vế sau diễn đạt ý chí của người nói thì nên chỉ sử dụng としたらvì cách nói 「とすれば・とすると」sẽ không tự nhiên trong trường hợp này.
+ Ngữ pháp JLPT N3, Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng:
V-ngắn + としたら/とすれば
i-Adj + としたら/とすれば
na-Adj + だとしたら/とすれば
Noun + だとしたら/とすれば
Ví dụ:
もし、ここに 100 万円(まんえん)あったとしたら、(なに)使(つか)いますか。
Giả sử nếu ở đây có 1 triệu Yên thì bạn sẽ sử dụng làm gì?

その(はなし)本当(ほんとう)だとしたら、(うれ)しいです。
Nếu câu chuyện đó là thật thì tôi rất vui.

この名簿(めいぼ)(ただ)しいとしたら、まだ()ていない(ひと)二人(ににん)いる。
Nếu danh sách này là đúng thì vẫn còn hai người chưa đến.

もし、もう一度生(いちどう)まれ()われるとしたら、(おとこ)(おんな)とどちらがいいですか。
Giả sử nếu được sinh ra lần nữa thì bạn muốn là con trai hay con gái?

飛行機(ひこうき)()くとしたら、いくらぐらいかかりますか?
Giả sử nếu đi bằng máy bay thì mất khoảng bao nhiêu tiền vậy?

わたしの言葉(ことば)(かれ)(きず)つけたのだとしたら、本当(ほんとう)(もう)(わけ)ないことをしたと(おも)う。
Giả sử nếu lời nói của tôi làm tổn thương anh ta thì tôi cảm thấy thật sự có lỗi.

本当(ほんとう)にそんなことを(かれ)がしたとしたら理由(りゆう)(なに)だろう。
Nếu thật sự anh ta đã làm thế thì thật sự lý do là gì?

(あし)(わる)(ひと)地下鉄(ちかてつ)利用(りよう)するとしたら、どんな設備(せつび)必要(ひつよう)だろうか。
Giả sử một người bị tật ở chân sử dụng tàu điện ngầm thì cần những thiết bị hỗ trợ nào nhì?

(あたら)しい(いえ)()てるとしたら、かなりのお(かね)必要(ひつよう)になる。
Nếu xây một căn nhà mới thì sẽ cần khá nhiều tiền.

その大学受験(だいがくじゅけん)をするとしたら、どんな準備(じゅんび)必要(ひつよう)ですか。
Giả sử nếu thi vào trường đại học đó thì cần chuẩn bị những gì?

このテレビの修理はもう無理(むり)ですね。修理(しゅうり)無理(むり)だとしたら、(あたら)しいのを()うしかありませんね。
Tivi này không thể sửa được nhỉ? Nếu không thể sửa thì chỉ còn cách mua cái mới nhỉ.

留学(りゅうがく)するとしたら、日本(にほん)()きたいと(おも)っていました。
Nếu mà đi du học thì tôi đã định đi Nhật.

この文章(ぶんしょう)(だい)をつけるとすれば、(つぎ)のどれが適当(てきとう)か。
Nếu đặt tiêu đề cho đoạn văn này thì cái nào dưới đây phù hợp?

報告(ほうこく)数字(すうじ)間違(まちが)っているとすれば、結論(けつろん)はまったく(ちが)うものになるだろう。
Nếu dữ liệu của báo cáo là sai thì hẳn là kết luận sẽ sai hoàn toàn.

予定(よてい)どおりだとすれば、飛行機(ひこうき) 6()()くはずだ。
Nếu đúng như kế hoạch thì máy bay chắc chắn sẽ đáp lúc 6 giờ.

Bài viết liên quan: