あとで/後で [atode] | Tiếng Nhật Pro.net

26 tháng 12, 2016

あとで/後で [atode]

Nghĩa: Sau – Sau này – Chút nữa
Cách sử dụng:
+ Diễn tả thời điểm sau khi phát ngôn. Đôi khi được sử dụng để từ chối những việc không muốn làm bây giờ.
+ Cấu trúcVNあとであとにdùng để liệt kê sự việc theo thứ tự thời gian, diễn tả một hành động diễn ra sau một hành động khác.
+ Ngữ pháp JLPT N4
Dạng sử dụng:
V+ 後で
N + の後で
Ví dụ:

あとでまた電話(でんわ)します。
i sẽ gọi điện lại sau.

あとで一緒(いっしょ)食事(しょくじ)ませんか。
Chút nữa anh dùng cơm với tôi nhé?

(くすり)()んだ(あと)で、一時間ほど寝ました。
Tôi đã ngủ khoảng 1 tiếng sau khi uống thuốc.

田中(たなか)さんにはお世話(せわ)になったから、(いん)()しの(あと)(あらた)めてお(れい)(うかが)おう。
đã được anh Tanaka giúp đỡ nên sau khi dọn nhà xong, tôi định đi cảm ơn anh ấy một lần nữa.

(ひる)ごはんの(あと)友達(ともだち)とお(ちゃ)()みました。
Tôi đã uống trà với bạn sau khi ăn trưa.

この(くすり)はご(はん)()べる(まえ)に飲みますか、食べた後で飲みますか。
Thuốc này uống trước khi ăn hay uống sau khi ăn vậy?

今度授業(こんどじゅぎょう)(あと)映画(えいが)()かない?
Bạn đi xem phim với mình sau giờ học tới nhé?

食事(しょくじ)(あと)で、(すこ)散歩(さんぽ)しませんか。
Sau bữa ăn, chúng ta sẽ đi dạo nhé?

映画(えいが)()たあとで、トルコ料理(りょうり)()べに()きましょう。
Sau khi xem phim xong chúng ta đi ăn món Thổ Nhĩ Kỳ nhé!

説明(せつめい)()いた(あと)で、作業(さぎょう)を始めましょう。
Hãy bắt đầu làm việc sau khi nghe giải thích xong.

パーティーが()わった(あと)でゴミを(あつ)めました。
Chúng tôi đã thu gom rác sau khi kết thúc buổi tiệc.

友達(ともだち)旅行(りょこう)約束(やくそく)をしてホテルも予約(よやく)してしまったあとで、その()(じつ)出張(しゅっちょう)だったことを(おも)()した。
Sau khi hứa đi du lịch với bạn và đã đặt phòng ở khách sạn xong, tôi mới sực nhớ ra rằng hôm đó mình phải đi công tác.

食事(しょくじ)()ませたあとに1時間(じかん)ほど昼寝(ひるね)をした。
Sau khi ăn cơm xong, tôi đã nghỉ trưa khoảng 1 tiếng.

みんなが(かえ)ってしまったあとには、いつも(さび)しい気持(きも)ちに(おそ)われる。
Sau khi mọi người về hết, một cảm giác buồn bã luôn xâm chiếm tâm hồn tôi.

(くわ)しい釈明(しゃくめい)()いた後にも、やっぱりおかしいという疑念は残っていた。
Ngay cả sau khi nghe giải thích một cách cặn kẽ, tôi vẫn còn bán tín bán nghi.

(まつ)りの(あと)、ごみがいっぱいだった。
Sau lễ hội, rác đầy khắp nơi.

祖父(そふ)はみんなとお(ちゃ)()んだ(あと)、ずっと部屋(へや)(ほん)()んでいます。
Ông tôi thường ngồi đọc sách suốt trong phòng sau khi uống trà cùng mọi người.

Nâng cao:
+ Khi diễn tả một hành vi hay trạng thái tiếp diễn liên tục thì không sử dụng(あと)で」mà chỉ sử dụng (あと)như ví dụ

Mở rộng:
+ Phân biệt cách sử dụng「てから」「あとで」

Bài viết liên quan: