あっての Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

19 tháng 12, 2016

Textual description of firstImageUrl

あっての Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Nghĩa あってのTồn tại được là nhờ... - Có được là nhờ...
Diễn giải: AがあるからBが成り立つ hoặc A があるからこそ B がある。
Cách sử dụng あっての: Đi với dạng 「N1+あっての+N2. Là cách nói biểu thị nhấn mạnh ý nghĩa “chính vì có A nên mới có B”, “B hình thành được là nhờ A”.
あっての Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng: N1+あってのN2
Ví dụ:
(あい)あっての結婚生活(けっこんせいかつ)(あい)がなければ、一緒(いっしょ)()らす意味(いみ)がない。
Cuộc sống hôn nhân tồn tại được là nhờ tình yêu. Nếu không có tình yêu thì sống cùng nhau cũng không có ý nghĩa gì.

私たちはお(きゃく)さまあっての仕事(しごと)ですから、お(きゃく)さまを(なに)より大切(たいせつ)にしています。
Vì công việc tồn tại được là nhờ khách hàng nên chúng tôi luôn xem khách hàng là thượng đế.

交渉(こうしょう)相手(あいて)あってのことですから、自分(じぶん)都合(つごう)だけ主張(しゅちょう)してもうまくいかない。
Việc thương thảo hình thành được là nhờ có đối tác nên cho dù chúng ta chỉ khăng khăng theo hướng tốt cho mình thì cũng khó mà thương thảo suôn sẻ được.

あなたあっての私なんです。それを(わす)れないでください。
Em sống được là vì có anh. Xin anh đừng quên điều đó.

(さけ)とタバコをやめることができたのも、家族(かぞく)協力(きょうりょく)あってのことだ。
Việc tôi đã có thể bỏ rượu và thuốc lá chính là nhờ sự hỗ trợ của gia đình.

どんなに有名(ゆうめい)でも、お客様(きゃくさま)あっての(みせ)です。
Cho dù có nổi tiếng đến đâu thì cửa hàng tồn tại được là nhờ có khách hàng.

今日(きょう)(わたし)があるのも、20数年前(すうねんまえ)(わたし)()んでくれた両親(りょうしん)あっての(こと)です。
Tôi có được như ngày hôm nay chính là nhờ ba mẹ tôi đã sinh ra tôi 20 mấy năm trước.

あなたの援助(えんじょ)あっての(わたし)成功(せいこう)です。
Thành công tôi có được chính là nhờ sự giúp đỡ của anh.

Khanh Phạm

Bài viết liên quan: