Phân biệt わけではない/わけにはいかない/べきではない/ものではない/とは限らない | Tiếng Nhật Pro.net

26 tháng 12, 2016

Textual description of firstImageUrl

Phân biệt わけではない/わけにはいかない/べきではない/ものではない/とは限らない


Phân biệt wakedewanai, wakeniwaikanai, bekidewanai, monodewanai, towakagiranai
phan-biet-wake-beki-mono-kagiru

Trước hết chúng ta hãy xem thử cách sử dụng của từng điểm ngữ pháp. Sau đó chúng ta sẽ đi vào phân tích sự khác nhau.

A. Cách sử dụng:
1.わけではない
日本人(にほんじん)だからといって、だれもが歌舞伎(かぶき)(のう)(くわ)しいわけではない
Không phải cứ là người Nhật thì ai cũng rành về Kabuki và Kịch Noh.

2.
わけにはいかない
・いくら平等(びょうどう)だとはいっても体力(たいりょく)(ちが)男女(だんじょ)(まった)(おな)仕事(しごと)をさせるわけにはいかない
Mặc dù cho rằng cần phải bình đẳng như nhau đi chăng nữa nhưng không phải vì thế mà bắt phụ nữ chân yếu tay mềm phải làm những công việc hoàn toàn giống như nam giới được.

3.
べきではない】【べきでない
(うら)暴力団(ぼうりょくだん)取引(とりひき)をしているような政治家(せいじか)には投票(とうひょう)するべきではない
Chúng ta không thể bỏ phiếu bầu cho những chính trị gia mà có mối quan hệ bất chính với các nhóm xã hội đen được.

4.
ものではあない】【ものでない
(おとこ)()はそんなことぐらいで()ものではない
Otoko no ko wa sonna koto gurai de naku mono dewanai.
Con trai thì không được khóc chỉ với một chuyện cỏn con như thế.

5.
とは(かぎ)らない
・あなたは結婚(けっこん)するつもりでも相手(あいて)がその()になっているとは(かぎ)らないじゃありませんか。
Nói chẳng phải chứ, cho dù chị có ý định làm đám cưới đi chăng nữa nhưng cũng không hẳn là anh ta cũng có ý như thế giống chị.

B. Phân biệt cách sử dụng
1. 【わけではない】
- Là cách nói phủ định một điều tất nhiên. Trước một sự thật nào đó, người nói hình dung được người nghe sẽ suy đoán, suy nghĩ như thế, và người nói phủ định lại suy suy đoán, suy nghĩ đó.
- Ngoài ra, cách nói này còn được sử dụng để diễn tả rằng "thực tế dễ dàng, dễ đáp ứng hơn những gì người nghe tưởng tượng". Ví dụ như trong câu:
海外(かいがい)()といっても留学(りゅうがく)するわけではないのだから、簡単(かんたん)会話(かいわ)ができれば大丈夫(だいじょうぶ)だよ。
Mặc dù nói là đi nước ngoài nhưng vì không phải là đi du học nên chỉ cần biết giao tiếp đơn giản là được rồi.

- Ngoài ra, điểm ngữ pháp này còn được sử dụng dưới dạng cấu trúc 「ないわkではない」, dùng để diễn tả khẳng định một cách tiêu cực, hoặc biện minh, chống chế. Ví dụ:
・この高校(こうこう)でも留年(りゅうねん)する生徒(せいと)いないわけではないが、毎年(まいとし)ほんの数人(すうにん)だ。
Mặc dù ngày ở Trường THPT này không phải là không có học sinh lưu ban nhưng mỗi năm chỉ có vài bạn thôi.

2.わけにはいかない
- Diễn tả khả năng không thực hiện được. Người nói nghĩ tất nhiên là cần phải như thể, cần phải thực hiện như vậy, nhưng vì có lý do ngoài ý muốn nên không thể thực hiện được.
- Nếu đi với dạng 『~ないわけいにはいかない』thì nó có cách sử dụng bằng nghĩa với 『~なければならない』『~ざるをえない』(nghĩa là: không thể không = phải). Ví dụ:
・ふだんは()()いのない親戚(しんせき)でも、病気(びょうき)だと()らされればお見舞(みま)いに()かないわけにはいかない
Fudan wa tsukiai no nai shinseki demo, byouki dato shirasarereba omimai ni ikanai wake niwa ikanai.
Cho dù là họ hàng ít ít tiếp xúc hàng ngày đi nữa nhưng khi được tin họ mắc bệnh thì không thể không đi thăm.

3.べきではない】【べきでない
Diễn tả nhận định, phán đoán của người nói, cho rằng không được/không nên làm việc đó nếu nhìn từ đạo lý hoặc bản chất của sự vật, sự việc đó.

4.ものではあない】【ものでない
- Có cách sử dụng gần giống với 『べきで(は)ない』
- Ngoài ra, cách nói này còn được sử dụng để miêu tả bản chất, tính chất, đặc tính...của sự việc dưới hình thức phủ định. Ví dụ
(きゅう)にスピーチをしろ()われても、そう簡単(かんたん)にできるものではない
Tự nhiên bất ngờ bị yêu cầu lên phát biểu thì làm sao mà thực hiện trơn tru một cách dễ dàng được.

5. とは(かぎ)らない
Là cách nói phủ định một điều đương nhiên, tất nhiên, cho rằng "không thể khẳng định như thế được", "không có quy định nào như thế cả", "không có điều gì bắt buộc phải là như thế". Diễn tả thực tế cũng có khả năng xảy ra trái với suy đoán, hình dung của nhiều người, hoặc của người nghe.
Ví dụ:
金持(かねも)ちだからといって、(かなら)ずしもその(ひと)(しあわ)せであるとは(かぎ)らない。
Không phải cứ cho rằng giàu thì (nhất thiết) người đó sẽ hạnh phúc.
Không phải cứ giàu là hạnh phúc.

Tham thảo: http://dictionary.goo.ne.jp/

Bài viết liên quan: