のほうが~より~[A no houga B yori] | Tiếng Nhật Pro.net

18 tháng 1, 2017

のほうが~より~[A no houga B yori]

Cách sử dụng: Dùng để so sánh hai người, hai vật, hoặc hai sự, sự việc. Có nghĩa là: Hơn là...
- Ngữ pháp JLPT N5
Dạng sử dụng:
N1
のほうが
N2
より~
N1
より
N2
のほうが、~
Kanji được viết là の方が~
I. Đầu tiên chúng ta cùng xem so sánh hơn (hoặc so sánh kém) với cấu trúc đơn giản
N1
N2
より~
Ví dụ:
飛行機(ひこうき)(くるま)より(はや)いです。
Máy bay thì nhanh hơn xe hơi.

(くるま)(ふね)より(はや)いです。
Xe hơi thì nhanh hơn tàu.

自転車(じてんしゃ)(くるま)より(おそ)いです。
Xe đạp thì chậm hơn xe hơi.

このパソコンはそのパソコンより(かる)いです。
Cái laptop này thì nhẹ hơn cái laptop đó.

このかばんはそのかばんより(おも)いです。
Cái cặp này thì nặng hơn cái cặp đó.

木村(きむら)さんは田中(たなか)さんよりも()(たか)いです。
Anh Kimura thì cao hơn cả anh Tanaka.
※よりも là hình thức nhấn mạnh của より.
Trong trường hợp này ta có thể hiểu rằng anh Tanaka đã cao rồi, mà anh Kimura còn cao hơn nữa.

II. Cấu trúc 1-1
N1
のほうが
N2
より~
Ví dụ:
この(くるま)のほうがその(くるま)より(はや)いです。
Chiếc xe hơi này thì nhanh hơn chiếc xe hơi kia.

日曜日(にちようび)のほうが土曜日(どようび)より(ひと)(おお)い。
Chủ nhật thì đông người hơn thứ bảy.

二時(にじ)(ほう)一時(いちじ)より都合(つごう)がいいです。
2 giờ thì tiện hơn 1 giờ.

山田(やまだ)さん(ほう)木村(きむら)さんより()(たか)いです。
Yamada thì cao hơn Kimura.

インド(ほう)ベトナムより大きいです。
Ấn Đô thì rộng hơn lớn hơn Việt Nam.

オレンジジュースのほうがコーヒーより(からだ)にいいです。
Nước cam thì tốt cho cơ thể hơn là cà phê.

II. Cấu trúc 1-2
N1
より
N2
のほうが、~
Ví dụ:
ベトナム()より日本語(にほんご)(ほう)(むずか)しいと(おも)います。
Tôi nghĩ rằng tiếng Nhật thì khó hơn tiếng Việt.

サイゴンよりもハノイのほうが(あつ)いです。
Hà Nội thì nóng hơn cả Sài Gòn.

(かれ)よりわたしのほうが()(たか)いです。
Tôi thì cao hơn anh ta.

わたしよりも(きみ)のほうがよく()っているよ。
Cậu biết rõ hơn cả tôi đấy.

家族(かぞく)より仕事(しごと)のほうが大切(たいせつ)だと(おも)(ひと)(すく)なくない。
Có không ít người cho rằng công việc quan trọng hơn gia đình.

Đi với TÍNH TỪ 形容詞(けいようし)
(やす)ほうが(たか)よりいいでしょう。
Hẳn rẻ thì phải tốt hơn là đắt rồi.

丈夫(じょうぶ)ほうがもろいよりいいです。
Bền thì tốt hơn là dễ vỡ.

映画(えいが)(こわ)ほうが面白(おもしろ)いです。
Phim thì càng đáng sợ càng thú vị.

21(いえ)は、会社(かいしゃ)から(ちか)(ほう)便利(べんり)です。
Nhà thì càng gần công ty càng tốt.

22部屋(へや)(ひろ)(かた)いいです。
Phòng thì càng rộng càng tốt.

23給料(きゅうりょう)は((やす)いより)(たか)(ほう)いいです。
Lương thì càng cao càng tốt.

24.テストは簡単(かんたん)(ほう)いいです。
Bài kiểm tra thì càng dễ càng tốt.

Đi với ĐỘNG TỪ動詞(どうし)
25()げるほうが(たたか)よりいいと(おも)う。
Tôi cho rằng chạy thì tốt hơn là chiến đấu.

26.できるほうが、できないよりいいです。
Làm được vẫn tốt hơn là không được.

27(いえ)勉強(べんきょう)するほうが図書館(としょかん)()よりいいと(おも)います。
Tôi cho rằng học ở nhà tốt hơn là đến thư viện.

28.ベッドで()ほうが、ソファで寝るよりよく()られると(おも)います。
Tôi nghĩ là ngủ ở giường sẽ ngon hơn là ngủ trên sofa.

29.メールを()より電話(でんわ)する(ほう)(はや)いです。
Thay vì chờ mail, điện thoại sẽ nhanh hơn.

30(ひと)(たよ)より自分(じぶん)問題(もんだい)解決(かいけつ)するほうがいいよ。
Thay vì nhờ người khác, tự mình giải quyết vấn đề sẽ tốt hơn.

Bài viết liên quan: