こととて [kototote] Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

25 tháng 1, 2017

Textual description of firstImageUrl

こととて [kototote] Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Nghĩa こととて: Vì - Bởi vì
Diễn giải: 「~だから」「~ものから」
Cách sử dụng こととて: Biểu thị ý nghĩa “vì như thế nên hãy”. Được sử dụng trong những tình huống biện minh, biện hộ hoặc mong sự tha thứ, bỏ qua.
+ Là cách nói đã cũ, trịnh trọng và mang tính văn viết.
こととて [kototote] Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
<書言葉(かきことば)(かた)表現(ひょうげん)/(ふる)表現(ひょうげん)> <謝罪(しゃざい)(ゆる)しを(もと)めるとき、()(わけ)をするとき使(つか)>
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng:
V +のこととて 
V普通形(ふつうけい)+こととて
adj + なこととて
Ví dụ:
子供(こども)がしたこととて(ゆる)してやってください。
Bởi vì chuyện con nít làm nên xin anh hãy bỏ qua cho.

()れないこととて時間(じかん)がかかってしまいました。
Bởi vìtôi chưa quen nên đã mất rất nhiều thời gian.

はじめてのこととて緊張(きんちょう)してしまいました。
mới lần đầu nên tôi đã khá căng thẳng.

田舎(いなか)のこととて何もありませんが…。
Vì làvùng quê nên ở đây không có thứ gì cả... <Giải thích khi khách đến nhà chơi>

なにぶん新入社員(しんにゅうしゃいん)のこととて失礼(しつれい)があれば、どうかお(ゆる)しください。
Vì lànhân viên mới nên nếu tôi có gì sai sót xin hãy bỏ qua cho.

まだ検討中(けんとうちゅう)のこととて、はっきりとしたお返事(へんじ)はできません。
Bởi vì vẫn đang xem xét nên chúng tôi không thể có câu trả lời rõ ràng cho các anh được.

年末年始(ねんまつねんし)休業中(きゅうぎょうちゅう)のこととて、この時期(じき)依頼(いらい)にはすぐに対応(たいおう)ができません。
Bởi vìnhững ngày cuối năm và đầu năm mới chúng tôi tạm ngưng hoạt động nên chúng tôi không thể đáp ứng được ngay những đơn đặt hàng của quý khách trong thời gian này.

(なに)()らぬこととて失礼(しつれい)をいたしました。
Tôi xin lỗi vì tôi đã không biết gì cả.

(いん)()してきたばかりで、(あた)りの様子(ようす)()からないこととて、どうぞよろしくお(ねが)いいたします。
tôi vừa mới chuyển đến đây, chưa biết gì về khu vực này nên rất mong anh giúp đỡ cho.

連絡(れんらく)もなしにお客様(きゃくさま)がいらっしゃったが、(きゅう)こととて、なんのおもてなしもできなかった。
khách đến bất ngờ mà không có liên lạc trước nên tôi không thếch đãi được gì cả.

(きゅう)こととて、なにもご用意(ようい)できなくて…
Vì quá đột ngột nên tôi không kịp chuẩn bị được gì cả...

Bài viết liên quan: