ずにはおかない Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

25 tháng 1, 2017

Textual description of firstImageUrl

ずにはおかない Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Có nghĩa là ずにはおかない thế nào cũng...
Cách sử dụng ずにはおかない : Dùng để diễn tả: một trạng thái hoặc một hành động như thế sẽ phát sinh, xảy ra, bất chấp ý chí của đương sự. Thường dùng để nói về tác dụng tự phát của sự thay đổi về tình cảm, hoặc sự phát sinh của các tranh chấp... 
- Chủ ngữ có thể là người, mà cũng có thể là vật.
-「おかない」là dạng phủ định của「おく」, vì vậy 「~ずにはおかない」sẽ bao hàm nghĩa “không thể bỏ mặc để trạng thái hiện nay tiếp diễn hơn nữa”.
ずにはおかない Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
- Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng:
V
にはおかない
* Động từ được chia ở thể ZU (Vない+ず)
* Chú ý: luôn đi với tha động từ, hoặc động từ ở thể sai khiến (Vさせる)
* する せずにはおかない
Ví dụ:
この小説(しょうせつ)()(ひと)感動(かんどう)させずにはおかない
Tiểu thuyết này thể nào cũng sẽ làm cho người đọc phải xúc động.

近年(きんねん)異常気象(いじょうきしょう)は、環境問題(かんきょうもんだい)深刻(しんこく)さについて(かんが)させずにはおきません
Thời tiết bất thường trong những năm gần đây thế nào cũng khiến chúng ta phải suy nghĩ về sự nghiêm trọng của vấn đề môi trường.

(かれ)言動(げんどう)はみんなを(おこ)らせずにはおかない
Những lời nói và việc làm của anh ta thế nào cũng khiến cho mọi người phải nổi giận.

(やつ)らを(ころ)さずにはおかない。
Thế nào cũng phải giết bọn nó.

(かれ)演説(えんぜつ)世界中(せかいじゅう)人々(ひとびと)反響(はんきょう)()()こさずにはおかないだろう。
Bài diễn thuyết của ông ta hẳn thế nào cũng sẽ tạo được phản ứng của mọi người trên khắp thế giới.

この映画(えいが)評判(ひょうばん)(たか)く、()(もの)感動(かんどう)させずにはおかないだろう。
Bộ phim này hẳn thế nào cũng sẽ gây xúc động cho người xem.

うちのチームは守備(しゅび)弱点(じゃくてん)があるので、相手(あいて)はそこを攻撃(こうげき)せずにはおかないだろう。
Đội của chúng ta có điểm yếu trong phòng thủ nên hẳn thế nào đội bạn cũng sẽ tấn công vào chỗ đó.

(いま)のような政治情勢(せいじじょうせい)では国民(こくみん)不信感(ふしんかん)(あた)ずにはおかないだろう。
Tình hình chính trị như lúc này thì thể nào cũng sẽ khiến cho người dân phải ngờ vực.

警察(けいさつ)100(にん)(ころ)したあの犯人(はんにん)逮捕(たいほ)せずにはおかない
Cảnh sát thế nào cũng sẽ bắt tên tội phạm đã giết những 100 người đó.

両大国(りょうたいこく)(あらそ)いは世界中(せかいじゅう)()()ずにはおかない
Sự tranh chấp giữa hai nước lớn này thế nào cũng sẽ lôi cuốn cả thế giới vào cuộc.

Diễn giải:
(1) Khi chủ ngữ là người thì sẽ thể hiện “nhấn mạnh ý chí, sự quyết tâm” của người nói (する).
息子(むすこ)(ころ)した犯人(はんにん)()つけずにはおかない」と被害者(ひがいしゃ)父親(ちちおや)()っていた。
Bố của người bị hại đã nói rằng “Thế nào cũng phải tìm ra cho kẻ sát nhân đã giết con trai tôi!”

(2)  Khi chủ ngữ là vật thì nó thể hiện niềm tin của người nói, hoặc diễn tả một kết quả tự nhiên.
  その物語(ものがたり)は、あなたを()かせずにはおかない
Câu chuyện đó thế nào cũng sẽ khiến cậu khóc cho mà xem.

Bài viết liên quan: