にあって | にあっては | にあっても Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

11 tháng 2, 2017

Textual description of firstImageUrl

にあって | にあっては | にあっても Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Cấu trúcにあって | にあっては | にあっても đi sau danh từ chỉ người, hoặc thời gian, địa điểm, tình huống, diễn tả ý nghĩa “riêng đối với...”, “ở trong tình huống đó thế nên...” hoặc “ở trong tình huống đó nhưng vẫn...”. Có nghĩa là: Ở trong (hoàn cảnh/tình huống) đó...
- Vế sau có thể đi với liên kết thuận (...thế nên...) hoặc liên kết nghịch (...thế mà/nhưng vẫn...)
- Cách sử dụng mang ý nghĩa gần tương tự với「において/においては/においても」
- Là cách nói mang tính văn viết, hơi cứng nhắc.
にあって | にあっては | にあっても Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
- Ngữ pháp JLPT N1
I. Dạng sử dụng:
N
にあって
にあっては
(Ví dụ):
異国(いこく)()にあって仕事(しごと)(さが)すこともままならない。
Trong hoàn cảnh ở xứ lạ quê người, việc kiếm việc làm không thể theo ý mình được.

住民代表(じゅうみんだいひょう)という立場(たちば)にあって()時間(じかん)()しんでその問題(もんだい)()()んでいる。
Với cương vị là đại biểu của ngư dân địa phương, tôi đã bỏ cả thời gian ngủ để đối phó với vấn đề đó.

不確実(ふかくじつ)()(なか)にあって安定(あんてい)した公務員(こうむいん)仕事(しごと)人気(にんき)である
Trong hoàn cảnh xã hội không vững chắc thì công việc viên chức nhà nước vốn ổn định rất được ưa chuộng.

大臣(だいじん)という(しょく)にあって、不正(ふせい)(はたら)いたとは(ゆる)せない。
chức vụ Bộ trưởng mà lại làm việc bất chính, thật không thể tha thứ được.

(はは)病床(びょうしょう)にあって、なおも子供(こども)たちのことを()にかけている。
Mẹ tôi, đã nằm trên giường bệnh mà vẫn còn lo nghĩ tới các con.

この非常時(ひじょうじ)にあって、あなたはどうしてそんなに平気(へいき)でいられるのですか。
Trong tình huống khẩn cấp thế này mà sao anh có thể bình thản được như thế?

こんな厳寒(げんかん)()にあっては新鮮(しんせん)野菜(やさい)食卓(しょくたく)()がるなど、滅多(めった)にないことだ。
một miền đất lạnh lẽo khắc nghiệt như thế này, hẳn nhiên là rau tươi hiếm khi được dọn lên bàn.

いつ戦争(せんそう)()こるか()れない状況(じょうきょう)にあっては(あか)るい未来(みらい)(おも)(えが)くことなどできない。
trong một trạng huống không thể biết lúc nào chiến tranh xảy ra, thì chúng ta không thể mơ tới một tương lai tươi sáng được.

(おっと)病床(びょうしょう)にあっては子供(こども)たちに十分(じゅうぶん)教育(きょういく)()けさせることもできなかった。
Trong hoàn cảnh chồng đang nằm trên giường bệnh, tôi đã không thể lo cho các con tôi có được một nền giáo dục đầy đủ được.

()(しゃ)にあっては若者(わかもの)発言(はつげん)できる雰囲気(ふんいき)大切(たいせつ)にしている。
Ở công ty tôi, người ta coi trọng bầu không khí chấp thuận người trẻ phát ngôn.

⑪「鉄の女」と()われた彼女(かのじょ)家庭(かてい)にあってはよき(はは)であった。
Được gọi là “người đàn bà thép” nhưng ở nhà bà ấy vẫn là một bà mẹ hiền.

II. Dạng sử dụng:
にあって | にあっては | にあっても Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
Danh từ chỉ người
にあっては
- Cách sử dụng: Đi sau danh từ chỉ người, để đánh giá rằng không ai hơn nổi người ấy. Có nghĩa là: Riêng... - Nhất là... - Đối với (ai đó)
- Cũng có thể nói 「~にかかっては」
Ví dụ:
松本(まつもと)さんにあっては、どんな強敵(きょうてき)でも()てそうにありませんね。
Riêng đối với anh Matsumoto thì tôi cho rằng không một cường địch nào có thể thắng nổi anh ấy.

あの(おとこ)にあっては(うそ)(まこと)()(くる)められる。油断(ゆだん)禁物(きんもつ)だ。
Riêng đối với người đàn ông ấy, nói dối cũng có thể thuyết phục được ngời ta nghe như thật. Tuyệt đối không được mất cảnh giác đấy.

あなたにあっては(かな)わないな。しょうがない。お(のぞ)み通りに致しましょう。
Tôi xin chịu thua anh. Không còn cách nào khác, tôi đành phải làm theo ý anh thôi.

III. Dạng sử dụng:
にあって | にあっては | にあっても Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
N
にあっても
- Cách sử dụng: Đi sau danh từ, diễn tả ý nghĩa “mặc dù bị đặt trong một tình huống đó, nhưng vẫn...”. Theo sau là một sự việc hoàn toàn khác với điều mà mình dự đoán sẽ xảy nếu trong tình huống đó. Có nghĩa là: Dù ở trong hoàn cảnh đó, nhưng vẫn...
- Đây là cách nói mang tính văn viết.
Ví dụ:
(かれ)苦境(くきょう)にあっても、めげずに頑張(がんば)っている。
Anh ấy dù ở trong hoàn cảnh ngặt nghèo, vẫn cố gắng không nản lòng.

今日(こんにち)にあっても(むかし)ながらの製法(せいほう)()かされている
Dù là ngày nay nhưng phương pháp chế biến của ngày xưa vẫn được sử dụng.

(あたた)かい家庭(かてい)(なか)にあっても彼女(かのじょ)(こころ)()たされなかった。
Sống trong một gia đình đầm ấm, nhưng cô ấy trong lòng vẫn cảm thấy thiếu sót.

最近(さいきん)不況下(ふきょうか)にあっても、その会社(かいしゃ)製品(せいひん)()()きが()ちていない。
Mặc dù tình hình kinh tế trì trệ gần đây, nhưng doan số bán sản phẩm của công ty đó vẫn không hề giảm.

(はは)()間際(まぎわ)にあっても子供(こども)たちの幸福(こうふく)(ねが)(つづ)けた。
Mẹ tôi dù đang ở trong tình trạng cận kề cái chết, vẫn cầu mong cho con cái được hạnh phúc.

どんな困難(こんなん)状況(じょうきょう)にあっても(かれ)はあきらめなかった。
Dù ở trong hoàn cảnh khó khăn nào thì anh ấy cũng đã không bỏ cuộc.

Khanh Phạm

Bài viết liên quan: