ともなく / ともなしに Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

11 tháng 2, 2017

Textual description of firstImageUrl

ともなく / ともなしに Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Cấu trúc ともなく / ともなしに Đi với những động từ chỉ hành vi có chủ ý của con người như()る、(はな)す、()う、(かんが)える」v.v. để diễn tả trạng thái những động tác đó diễn ra không theo một ý đồ hay mục đích rõ rệt nào.  Nghĩa: Cũng không hẳn là... - Một cách bâng quơ
- Phía trước thường đi chung với những nghi vấn từ như(なに)どこ(だれ)いつv.v.
ともなく / ともなしに Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
- Ngữ pháp JLPT N1
I. Dạng sử dụng:
V
ともなく
ともなしに
Ví dụ:
どこを(なが)めるともなく、ぼんやり(とお)くを()つめている。
Tôi chỉ mơ màng nhìn xa xăm chứ không chủ ý nhìn vào bất cứ nơi nào.

老人(ろうじん)(だれ)()ともなく、「もう(あき)か」とつぶやいてた。
Ông già lẩm bẩm một mình: “đã vào thu rồi à”.

(なに)(かんが)えるともなく一日中物思(いちにちじゅうものおも)いに(ふけ)っていた。
Suốt ngày cứ mải mê suy nghĩ chuyện này chuyện nọ chứ không hẳn là suy nghĩ một điều gì.

()ともなく(そら)見上(みあ)げたら、(おも)(しろ)(かたち)をしている(くも)(うご)いている。
Khi tôi nhìn bâng quơ lên bầu trời thì thấy một đám mây có hình thù thú vị đang trôi.

祖父(そふ)はソファに(すわ)って、テレビを()ともなく()ている。
Ông tôi ngồi trên chiếc sofa, xem tivi một cách bâng quơ.

祖母(そぼ)(なに)()ともなく(まど)(そと)(なが)めている。
Bà tôi nhìn ra bên ngoài cửa sổ một cách bâng quơ.

(かれ)はただそこに(すわ)って、両親(りょうしん)(はなし)()ともなく、ただ()いてた。
Cậu ta chỉ ngồi đấy, lắng nghe câu chuyện của bố mẹ một cách bâng quơ.

ラジオを()ともなしに()いていたら、いつのまにか(ねむ)りについた。
Tôi cứ nghe radio một cách bâng quơ, thì chìm vào giấc ngủ lúc nào không biết.

(よる)、ベッドに(よこ)になって(かんが)えるともなしに今日一日(きょういちにち)のことを考えいたら、友達(ともだち)との約束(やくそく)があったことを(おも)()した。
Buổi tối khi nằm trên giường, khi nghĩ về những việc đã xảy ra trong một ngày thì mới nhớ là đã có một cuộc hẹn với bạn.

()ともなし(みみ)(はい)った(はなし)
Câu chuyện lọt vào tai dù tôi không có ý định lắng nghe.

(かれ)(だれ)ともなしにつぶやいた。
Anh ta lầm bầm một mình, không phải muốn nói với ai cả.

ともなく / ともなしに Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
II. Dạng sử dụng:
Nghi vấn từ + (trợ từ) +
ともなく
Cách sử dụng: Đi với những nghi vấn từ như()る、(はな)す、()う、(かんが)える」v.v. để diễn tả ý nghiax “một bộ phận nào đó không xác định” của nơi chốn, thời gian, con người, sự vật v.v.  Có nghĩa là: không rõ là...
- Trong trường hợp sử dụng trợ từ thì thường theo sau ngay nghi vấn từ.
Ví dụ:
どこからともなく沈丁花(じんちょうげ)のいい(かお)りが(ただよ)っている。
Không rõ là từ đâu phảng phất bay đến mùi hoa thụy hương thơm ngát.

()くる(あさ)旅人(たびびと)はどこへともなく()()って()った。
Sáng hôm sau, người lữ khách đã rời đi, không rõ là đi đâu.

(だれ)からともなく拍手(はくしゅ)()こり、やがて会場(かいじょう)拍手喝采(はくしゅかっさい)(うず)(つつ)まれた。
Không biết là từ ai đã bắt đầu vỗ tay mà chẳng bao lâu sau, cả khán phòng đã tràn ngập những tràng pháo tay giòn giã.

生徒(せいと)たちは夜遅(よるおそ)くまで(さわ)いでいたが、いつともなくそれぞれの部屋(へや)(もど)っていった。
Đám học sinh ồn ào đến tận khuya, nhưng không biết từ lúc nào đã lần lượt về phòng mình.

どこからともなく子猫(こねこ)()(ごえ)()こえてくる。
Nghe thấy được tiếng mèo con, không rõ từ đâu.

Khanh Phạm

Bài viết liên quan: