ときたら Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

29 tháng 1, 2017

Textual description of firstImageUrl

ときたら Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Cách sử dụng ときたら: Đi sau danh từ, sử dụng để nêu lên ý kiến đánh giá của người nói về người hay vật được đưa ra làm đề tài câu chuyện. Nghĩa: ấy hả? ; Cáithì
- Đề tài thường là những việc rất gần gủi với người nói, dùng để diễn tả những đánh giá hay cảm xúc đặc biệt mạnh mẽ của người nói. Theo sau thường là những cách nói thể hiện sự bất mãn hay phê phán “bực thật, chán quá, hết chỗ nói...”.
ときたら Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
- Cấu trúc này được sử dụng trong văn nói.
- Ngữ pháp JLPT N1
※ 用法(ようほう)主題(しゅだい)(とく)強調(きょうちょう)してよくない(れい)()()げるときに(もち)いられる。
Dạng sử dụng:
N
ときたら、
(nêu lên ví dụ xấu)
Ví dụ:
このパソコンときたら()ったばかりなのに、もう(こわ)れている。
Cái laptop này ấy hả, mặc dù mới mua thế mà đã hỏng rồi.

うちの亭主(ていしゅ)ときたら(しゅう)のうち三日(みっか)午前様(ごぜんさま)で、日曜(にちよう)になるとごろごろ()てばかりいる。
Ông xã nhà tôi ấy hả, một tuần có đến 3 ngày đi nhậu đến sáng mới về, còn chủ nhật thì cứ ngủ suốt.

うちの息子(むすこ)ときたら(やす)みになると部屋(へや)にこもってテレビゲームばかりする。
Thằng con nhà tôi ấy hả, cứ được nghỉ là nó lại rúc trong phòng chơi game.

うちの(おっと)ときたら、また今日(きょう)も飲みにに(おこな)ってるみたい。
Ông chồng ấy hả, hình như hôm nay lại đang đi nhậu nữa rồi.

うちの子供(こども)ときたら勉強(べんきょう)なんて全然(ぜんぜん)やらないよ。
Mấy đứa con nhà tôi ấy hả, tụi nó chẳng chịu học hành gì cả.

(となり)(いえ)(いぬ)ときたら()(ごえ)がうるさくて夜全然眠(よるぜんぜんねむ)れない。
Cái con chó nhà hàng xóm ấy, nó sủa ồn ào suốt nên tối tôi chẳng ngủ được.

あいつときたら、いつもうそをつくんだ。あいつの(はなし)(しん)じられないよ。
Hắn ta ấy hả, lúc nào cũng dóc tổ. Không thể nào tin được lời hắn đâu.

うちのお(かあ)さんときたら最近(さいきん)はいつもテレビ(てれび)をつけたまま、()ている。
Mẹ tôi ấy hả, lúc nào cũng ngủ mà để tivi mở suốt.

あそこの(いえ)(なか)ときたら()らかし放題(ほうだい)()()もない。
Ở bên trong cái nhà đó thì đồ đạc lung tung khắp nơi, không có cả chỗ đặt chân nữa.

この(かい)連中(れんちゅう)ときたら(なん)でも(しん)()むんだから。
Những gã ở hội này cái gì cũng tin xái cổ cả.

あのレストランのサービスときたら最低(さいてい)だ。
Dịch vụ của nhà hàng ấy hả, thật tồi tệ.

あの先生(せんせい)ときたら、いつもたくさん宿題(しゅくだい)()しているんだ。
Giáo viên ấy hả, lúc nào cũng cho rất nhiều bài tập về nhà.

あのバーときたら一杯(いっぱい)ビール()んで、(すこ)()べただけで50(まん)ドンも()るんだよ。
Cái quán bar đó hả, uống một chai bia, ăn chút đỉnh thôi đã hết 500 nghìn rồi đấy.

Nâng cao:
- Ngoài ra còn được sử dụng để nêu lên một người, một sự việc hay một tình huống với tính chất cùng cực ra làm đề tài câu chuyện, để diễn tả ý “trong một trường hợp, tình huống như thế này thì dĩ nhiên là phải làm như thế này”. Có nghĩa là: ...như thế thì
ときたら Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
毎日残業(まいにちざんぎょう)(あと)()()仕事(しごと)ときたら(からだ)()つはずがない。
Cứ ngày nào cũng làm thêm xong lại đi uống hết chỗ này đến chỗ khác như thế thì cơ thể chẳng trụ được lâu.

(はたら)(もの)気立(きだ)てがいいときたら、みんなに()かれるのも無理(むり)はない。
Chăm làm mà tính lại tốt như thế thì, được mọi người yêu mến cũng không có gì khó hiểu.

新鮮(しんせん)刺身(さしみ)ときたら、やっぱり辛口(からくち)日本酒(にほんしゅ)がいいな。
Món sashimi tươi sống như thế thì quả là hợp với loại rượu sake cay nồng của Nhật.

ステーキときたら、やっぱり(あか)ワインでなくちゃ。
Thịt bò bít tết như thế thì, quả là không thể thiếu rượu vang đỏ.

Khanh Phạm

Bài viết liên quan: