にはあたらない / にあたらない Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

29 tháng 1, 2017

Textual description of firstImageUrl

にはあたらない / にあたらない Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

にはあたらない / にあたらない NghĩaKhông đáng ; chẳng đáng ; Không có gì phải
Cấu trúc にはあたらない / にあたらない : Cách diễn tả xem thường, xem nhẹ, không đến mức thế, không đáng để như thế.
+ Thường đi sau những từ như (おどろ)(ngạc nhiên)感心(かんしん)する(cảm phục)・ほめる(khen ngợi)称賛(しょうさん) (tán dương/ca ngợi) 非難(ひなん)する(phê phán/chỉ trích) v.v.
+ Phía trước cũng thường đi với からといってđể biểu thị ý nghĩa rằng “chỉ vì như thế mà chỉ trích, phê phán, ngạc nhiên, ca ngợi...là không đáng”
にはあたらない / にあたらない Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
Kanji:【には当たらない】
Diễn giảiほどのことではない・~は適当(てきとう)ではない・~必要(ひつよう)はない + Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng: Vる/するN+には当たらない
Ví dụ:

(かれ)才能(さいのう)なんてたいしたことはない。(おどろ)()たらない(おも)
i năng của anh ta cũng chẳng có gì ghê gớm. Tôi nghĩ chẳng đáng để kinh ngạc.

この()上手(じょうず)だけれど有名(ゆうめい)画家(がか)のまねのようだ。感心(かんしん)するには()たらない
Bức tranh này đúng là có đẹp thật nhưng dường như là sao chép của một họa sĩ nổi tiếng. Không có gì phải cảm phục cả.

山田(やまだ)さんの成功(せいこう)(うら)には(おや)援助(えんじょ)があるのです。称賛(しょうさん)には()たりません
Đằng sau sự thành công của anh Yamada là sự hỗ trợ của bố mẹ anh ta. Không đáng để ca ngợi.

試験(しけん)()ちたからと()って(なげ)にはあたらない
Dù đã thi rớt rồi thì cũng không có gì phải than vãn như thế.

100円貸(えんか)したくらいで感謝(かんしゃ)されるにはあたらない
Tôi chỉ cho mượn có 100 yên thôi nên chẳng đáng để được cảm ơn đâu.

(かれ)学長(がくちょう)(えら)ばれたからといって(なに)も驚くには当たらない
Việc ông ấy được bầu làm Hiệu trưởng thì cũng chẳng có gì phải ngạc nhiên.

A日本語(にほんご)上手(じょうず)ですね。どうしてこんなに上手(じょうず)なんですか?」
 B「いいえ、5(ねん)勉強(べんきょう)しているので、ほめられるにはあたりません。」
A: Tiếng Nhật của anh giỏi ghê. Làm thế nào mà anh giỏi được như thế?
B: Không, tôi đã học 5 năm rồi nên không đáng để được khen ngợi như vậy đâu.

(かれ)()られたからといって()にはあたらない
Không đáng để khóc cho dù đã bị anh ấy chia tay.

その程度(ていど)のことで(おこ)にはあたらない
Chỉ mới như vậy thì không đáng để nổi giận.

あのホテルのサービスは賞賛(しょうさん)にはあたらない。ホテルならあのくらいは当然(とうぜん)だ。
Dịch vụ của khách sạn đó thì không đáng ca ngợi. Là một khách sạn thì dịch vụ cỡ như thế là điều đương nhiên.

彼女(かのじょ)発言(はつげん)()めるにはあたらない(おも)う。
Tôi nghĩ những lời phát biểu của cô ta không đáng để bị chỉ trích.

(かれ)なりにできるだけの努力(どりょく)をしたのだから、いい結果(けっか)()せなかったとしても、非難(ひなん)するにはあたらない
Vì anh ấy đã nổ lực hết mình rồi nên cho dù không có được kết quả tốt đi chăng nữa thì cũng không đáng để bị chỉ trích.

Khanh Phạm

Bài viết liên quan: