[Ngữ pháp N5] なる/になる/くなる [naru/ninaru/kunaru] | Tiếng Nhật Pro.net

26 tháng 1, 2017

[Ngữ pháp N5] なる/になる/くなる [naru/ninaru/kunaru]

Nghĩa: Trở nên - Trở thành
Cách sử dụng:
+ Diển tả sự hay đổi, chuyển đổi trạng thái hoặc tính chất.
+ Ngữ pháp JLPT N5
Dạng sử dụng:
Noun + になる
Adj: Bỏ い+くなる
Adj: Bỏ な+になる
Ví dụ:
最近(さいきん)うちの(むすめ)頑固(がんこ)になってきた。
Con gái tôi dạo gần đây bắt đầu trở nên cứng đầu.

孫悟空(そんごくう)のように(つよ)くなりたい。
Tôi muốn trở nên mạnh mẽ như Songuku.

15時間(じかん)()たので、(あたま)(いた)くなった。
Do ngủ suốt 15 tiếng nên giờ đầu tôi đau.

彼女(かのじょ)(うつく)しくなりましたね。
Cô ấy đã xinh ra nhỉ.

病気(びょうき)にならないように毎日運動(まいにちうんどう)する。
Mỗi ngày cần vận động để không bị bệnh.

A「お(からだ)具合(ぐあい)はいかがですか。」
B「あリがとう。おかげさまで よく なりました。」
A: Sức khỏe anh thế nào rồi?
B: Cảm ơn. Nhờ trời nên tôi đã khỏe hơn rồi.

ピアノが上手(じょうず)になりたいです。
Tôi muốn chơi giỏi Piano.

(くら)くなる(まえ)(いえ)(かえ)りたい。
Tôi muốn trở về nhà trước khi trời tối.

家族(かぞく)のみんなが健康(けんこう)になれるように(いの)っています。
Cầu chúc cho cả nhà mọi người đều khỏe mạnh.

今日(きょう)(さむ)くなるようだ。
Hôm nay trời có vẻ trở lạnh.

(かれ)(かお)()()になった。
Mặt cậu ấy đã đỏ lên.

どうしてそうなったのか、わたしにはわかりません。
Tôi không thể hiểu tại sao lại trở nên như thế.

* Xem thêm:
- Tính từ + になる

Bài viết liên quan: