[Ngữ pháp N1] べからざる [bekarazaru] | Tiếng Nhật Pro.net

6 tháng 2, 2017

[Ngữ pháp N1] べからざる [bekarazaru]

Cách sử dụng: Sử dụng dưới dạng 『べからざるN, là cách nói văn vẻ hơn củaべきでないN. Thông qua việc nói rằng “hành vi, tình trạng đó là không tốt, không đúng”, nhằm nói lên ý nghĩa “đó là một N không...được”, “một N không được phép”. Có nghĩa là: không thể...
- Lưu ý: không phải đều có thể sử dụng cho tất cả các động từ, mà chỉ có thể sử dụng (theo thói quen) trong một số trường hợp nhất định. Hầu như chỉ bắt gặp đi với dạng 欠くべからざる、許すべからざる
- Đây là cách nói trang trọng, mang tính văn viết.
- Ngữ pháp JLPT N1
用法(ようほう):『~べからざる』は「不可能」の意を表す。「することができない/するべきではない」。後の言葉に続いていく形で使われる。併用する動詞に限定がある (欠くべからざる、許すべからざる)
Dạng sử dụng:
V
べからざる
N
[Ví dụ]:
川端康成(かわばたやすなり)日本(にほん)文学史上(ぶんがくしじょう)()くべからざる作家(さっか)だ。
Kawabata Yasunari là một nhà văn không thể thiếu trong lịch sử văn học Nhật Bản.

(かれ)は、学生(がくせい)として(ゆる)すべからざる行為(こうい)(おこな)ったとして退学(たいがく)させられた。
Cậu ta đã thực hiện một hành vi không được phép đối với một sinh viên nên đã bị đuổi học.

現代(げんだい)社会(しゃかい)にはパソコンは()くべからざる存在(そんざい)となっている。
Trong xã hội hiện đại, máy tính cá nhân đã trở thành thứ không thể thiếu.

いかなる理由(りゆう)ががあったにせよ、テロ行為(こうい)などは人道上許(じんどうじょうゆる)すべからざる行為(こうい)である。
Cho dù có bất kỳ lý do nào đi chăng nữa, hành vi khủng bố...là một hành vi không thể tha thứ được về mặt nhân đạo.

大臣(だいじん)地位(ちい)利用(りよう)して、企業(きぎょう)から多額(たがく)(かね)()()るなどは、政治家(せいじか)として(ゆる)すべからざる犯罪行為(はんざいこうい)である。
Lợi dụng chức bộ trưởng để nhận một khoản tiền lớn từ doanh nghiệp..., với vai trò là một nhà chính trị, đây là hành vi tội phạm không thể tha thứ được.

いかなる理由(りゆう)があったにせよ、景観(けいかん)一般市民(いっぱんしみん)暴行(ぼうこう)(くわ)えるなど、あり()べからざる異常事態(いじょうじたい)だ。
Cho dù có bất kỳ lí do nào đi chăng nữa, cảnh sát có hành động bạo lực với dân chúng là một tình trạng bất thường, không thể có được.

あり()べからざる = あるはずがないあってはならない。
A国軍隊(こくぐんたい)駐留(ちゅうりゅう)憲法第(けんぽうだい)9条第(じょうだい)2(こう)違反(いはん)(ゆる)すべからざるものである。
Việc đóng quân của lực lượng quân đội nước A là một hành vi không thể chấp nhận được, đã vi phạm Khoản 2, Điều 9 của Hiến pháp.

経営者(けいえいしゃ)にとって決断力(けつだんりょく)()くべからざるものである。
Khả năng quyết đoán là điều không thể thiếu đối với một người quản lý.

(わる)いことをしたからと()って子供(こども)への体罰(たいばつ)をするのは、(ゆる)すべからざる行為(こうい)だ。
Phạt đòn con trẻ chỉ vì làm điều xấu là hành vi không chấp nhận được.

微笑(びしょう)第一(だいいち)美人(びじん)()くべからざる一要素(いちようそ)だと(おも)う。
Tôi nghĩ rằng nụ cười là yếu tố đầu tiên không thể thiếu đối với một người đẹp.

※もっと勉強しましょう!
* Mở rộng: xem thêm
- Cấu trúc べからず [cấm / không được]
- Cấu trúc まじき [không chấp nhận được]
- Cấu trúc べきでない [không được]

Bài viết liên quan: