[Ngữ pháp N1] までだ/までのことだ [madeda/madenokotoda] | Tiếng Nhật Pro.net

6 tháng 2, 2017

[Ngữ pháp N1] までだ/までのことだ [madeda/madenokotoda]

Cách sử dụng: Thể hiện quyết tâm của người nói, sẽ làm cách gì đó, mà cách đó không đạt thì cũng không bi quan, sẽ chọn cách khác. Có nghĩa là: (nếu...) thì cùng lắm sẽ... – sẽ chọn cách là...
- Được sử dụng nhiều trong trường hợp khi người nói mặc dù nói là “sao cũng được”, nhưng thực tế rất để tâm đến vấn đề đó.
- Ngữ pháp JLPT N1
用法(ようほう):「~までのことだだめなら、~すればいいのだから、それは大きな問題ではない」と言いたいときに使われる。何でもいいと言いながら、本当はそれを気にしているとに使われることも多い。自分について使うことが多い。
I. Dạng sử dụng:
~なら
V
までだ
~たら
V
までのことだ
[Ví dụ]:
(ちち)があくまで反対(はんたい)するなら(いえ)()までのことだ
Nếu bố tôi cứ phản đối, thì cùng lắm tôi sẽ đi khỏi nhà.

地下鉄(ちかてつ)()まっていたら、バスで()までのことだ心配(しんぱい)はいらないよ。
Nếu không còn tàu điện ngầm thì cùng làm tôi sẽ đi xe buýt. Không có gì phải lo cả.

(みち)がなかったら自分(じぶん)(みち)(つく)までのことだ
Nếu không có đường đi thì cùng lắm là mình tự làm đường thôi.

貸したお金を返してくれなけれ、裁判に訴えるまでのことだ
Nếu anh ta vẫn không chịu trả tiền tôi đã cho vay, thì tôi sẽ chọn cách là thưa ra tòa.

(だれ)協力(きょうりょく)してくれないのなら一人(ひとり)でやってみるまでだ
Nếu không có ai hợp tác thì cùng lắm tôi sẽ làm một mình.

もし入学試験に失敗しても、私は諦めない。もう一年頑張るまでのことだ
Nếu thi rớt thì tôi cũng không bỏ cuộc. Tôi cùng lắm sang năm thi lại.

これだけ誠意(せいい)()くしても応答(おうとう)がないのなら、ただ単独(たんどく)強行(きょうこう)するまでだ
Nếu chúng ta đã bày tỏ hết thành ý thế này mà vẫn không được hồi đáp thì cùng lắm chúng ta vẫn cứ tự tiến hành.

ホテルが見つからなけれ、ネットカフェかカラオケで一晩過(ひとばんす)ごすまでのことだ
Nếu không tìm được khách sạn thì cùng lắm tôi sẽ qua đêm ở quán net hoặc karaoke.

(こわ)れていたなら、(あたら)しいものを()うまでだ。
Nếu bị hỏng thì cùng lắm là mua cái mới.

息子(むすこ)(むすめ)()()がないなら工場(こうじょう)()めるまでだ
Nếu cả con trai lẫn con gái đều không có ý muốn nối nghiệp thì cùng lắm tôi đóng cửa nhà máy.

II. Dạng sử dụng:
V
までだ
V
までのことだ
Cách sử dụng: Được sử dụng để diễn đạt rằng “người nói thực hiện việc gì đó, hành động nào đó cũng chỉ vì có lý do, chứ không có ý gì cả”. Có nghĩa là: chỉ...(thôi mà)
- Ngữ pháp JLPT N1
※用法: 言い訳として説明するような消極的な理由の表明に用いられる。「単にこれだけの理由からしただけだ、ほかに意味はない」と言いたいときに使われる。
[Ví dụ]:
そんなに(おこ)ることはない。本当(ほんとう)のことを()たまでだ
Đâu cần giận dữ vậy! Tớ chỉ nói sự thật thôi mà.

(ねん)のためただ()いてみたまでです
Tôi chỉ hỏi cho chắc ăn thôi.

今度(こんど)失敗(しっぱい)、あなたが不運(ふうん)だったまでですよ。
Thất bại lần này, chỉ là bạn không may mà thôi.

(とく)用事(ようじ)はない。元気(げんき)かどうか()になって電話(でんわ)してみたまでだ
Cũng không có gì. Chỉ là tôi không biệt cậu khỏe hay không nên gọi điện hỏi thăm mà thôi.

(つま)「どうして子供(こども)たちに結婚(けっこん)する(まえ)(はなし)なんかしたんですか。」
   (おっと)()かれたから(こた)たまでで(べつ)(ふか)意味(いみ)はないよ。」
- Vợ: Sao anh lại kể cho con cái nghe chuyện trước khi cưới?
- Chồng: Con nó hỏi thì anh trả lời thôi, chứ có ngụ ý gì sâu xa đâu.

()かれたから(こた)たまでのことで(わたし)から積極的(せっきょくてき)(はな)したわけではない。
Chỉ tại bị hỏi nên tôi mới nói, chứ không phải tôi đã chủ động kể.

※もっと勉強しましょう!
* Mở rộng: xem thêm
- Cấu trúc ~ばそれまでだ/ならそれまでだ/たらそれまでだ [là hết – là xong]

Bài viết liên quan: