I. なんて Là
cách nói thân mật, suồng sã của 「なんと/なんというN」
Cách sử dụng: 『なんて』đi trước
các các động từ như 「言う」「書く」v.v. để diễn tả ý
rằng: “nội dung đó không rõ”. Đây
là cách nói thân mật, suồng sã của 「なんと」 hoặc 「なんという」. Thường được dịch là: Gì / Tên là gì / Gọi là gì

- Ngữ pháp JLPT N3, JLPT N2
☆用法:『なんて』は、「なんと」又は「なんという」の砕けた言い方。
Dạng sử dụng:
N
|
なんて
|
N
|
なんていうN
|
① よく聞こえないのですが、あの人はなんて言っているのですか。
Tôi không nghe rõ, vậy chớ người ấy nói gì
vậy?
② この字はなんて書いてあるのか分からない。
Tôi không biết chữ này viết gì.
③ このことを知ったら、お母さんなんて思うかしら。
Nếu biết chuyện này, không biết mẹ sẽ nghĩ
gì.
④ なんて言っているんですか。
Anh đang nói gì thế?
⑤ さっき来た人はなんていう人ですか。
Người mới tới hồi nãy tên gì vậy?
⑥ 後藤さんはなんていう会社にお勤めですか。
Anh Goto làm việc ở công ty tên là gì vậy?
⑦あの人、なんて名前だったかしら。
Người ấy tên là gì quên mất rồi nhỉ.
⑧ 彼、なんて町に住んでいるんだっけ。
Anh ấy đang sống ở thành phố tên là gì vậy
nhỉ.
⑨ 何という名前の車ですか。
Tên xe là gì?
⑩ これは何という草ですか。
Đây là loại cỏ gì?
⑪ なんという意味ですか
Nó có nghĩa là gì?
⑫ シーボーンアゲインって日本語でなんと言う意味ですか?
Seaborn Again trong tiếng Nhật có nghĩa là gì?
⑬ 本に巻いてある帯の正式名称はなんというのか。
Tên chính thức của obi (dải) bọc quanh cuốn sách là gì?
⑭ なんという名前の花かわかりませんが、色鮮やかで素敵でした。
Tôi không biết tên của loài hoa là gì, nhưng nó có rực rõ và rất đẹp.
⑮ 虫歯を医療用語で何というか、ご存知ですか?
Bạn có biết sâu răng trong thuận ngữ y tế được gọi là gì không?
⑯ それはまあ、なんというか平穏な日常です。
Chà, nói thế nào nhỉ, đó là một cuộc sống bình yên như mọi ngày.
✥まあなんというか là cách nói quán ngữ, mang ý: “tôi không biết phải diễn tả thế nào,
nhưng ý tôi là...”
⑰ まぁ なんと言うか、生きているもの全てに寿命があるので、樹木が枯れてしまうのは自然なことなのでしょう。
Mà, suy cho cùng mọi sinh vật đều có tuổi thọ, nên cây cối khô chết cũng
là chuyện tự nhiên.
Cách sử dụng: được sử
dụng để “diễn tả tâm trạng kinh ngạc, nể phục; hoặc ngạc nhiên, hoặc khiếp đảm đối với một mức độ đáng sợ”.
Thường được dịch là: quá cừ / quá quắt / quá đáng
☆用法:『なんて』は、「なんというNだ」の砕けた言い方。 後に「うらやましい」「ひどい」などの評価を表す表現。意外だと驚く気持ちや軽視する気持ちを伴うことが多い。
Dạng sử dụng:
~
|
なんていうNだ
|
例 [Ví dụ]:
⑱ あなたって人は、なんていう人なの。
Cậu là một người cừ thật đấy.
⑲ なんてすばらしいんだろう。
*「なんとすばらしいのだろう」
Tuyệt vời đấy chứ nhỉ.
⑳ あれだけの仕事を一日で片付けてしまうなんて、なんていう早業だろう。
Trong một ngày mà thu xếp xong một công việc
cỡ đó, thật là nhanh nhẹn, chóng vánh.
㉑ 温泉旅行のプレゼントなんてお年寄りにとても喜ばれますよ。
Quà tặng là một chuyến du lịch tắm suối nước
nóng thì người cao tuổi sẽ thích lắm đấy.
㉒ 旅行に行けるなんていいなあ。
Được đi du lịch thích nhỉ.
㉓ なんてことだ。ひどい話だ。<動画ニュースを見た後>
Chuyện gì thế này. Thật khủng khiếp.
<sau khi xem tin tức xong>
㉔事故で子供を失ってしまうなんて、なんてことだ。
Bị mất đứa con trong một tai nạn, thật là một
điều quá sức chịu đựng.
㉕ 友人を見殺しにするなんて、あなたってなんて人なの。
Nhìn bạn mình chết mà không tiếp cứu. Anh
là loại người gì thế?
㉖ 一家そろって海外旅行だなんて、うらやましいですね。
Thật đáng ghen tị khi cả gia đình cùng được đi du lịch nước ngoài..
㉗ あなたにそんなことを言うなんて、実にひどい男だ。
Thực sự là một người đàn ông tồi tệ khi nói với bạn một điều như vậy..
㉘ こんなところであなたに会うなんて、びっくりしましたよ。
Không
ngờ gặp lại anh ở một chỗ thế này.
㉙ こんな安い給料でまじめに働くなんてばからしい。
Thật là ngu ngốc khi làm
việc nghiêm túc với mức lương thấp như vậy.
㉚ あんな怠け者が一生懸命働きたいなんて、嘘に決まっているでしょう。
Tôi chắc chắn rằng đó là
một lời nói dối khi một gã lười biếng như thế lại nói rằng muốn làm việc chăm
chỉ.
㉛ この吹雪の中を出ていくなんて、命を捨てに行くようなものだ。
Ra đi trong cơn bão tuyết
như thế chẳng khác nào từ bỏ mạng sống của mình.
Cách sử dụng: 『なんて』được sử dụng
nêu
lên để miêu tả, tường thuật một sự việc cụ thể. Thường bao hàm ý phủ định, xem
sự việc đó/cái đó không quan trọng. Thường đi cùng với cảm xúc xem thường. Thường được dịch là: Như...; ...này nọ; ...này kia
☆用法:『なんて』は、叙述のために取り上げる。…など。「~」を大切でないと考えている(軽視する)時の言葉。軽んじる気持ちを伴うことが多い。
例 [Ví dụ]:
㉜ 映画なんてめったに見ないよ。
Tôi hiếm khi nào đi xem phim này nọ.
㉝ 殺人なんて恐ろしいことはできない。
Những chuyện đáng sợ như giết người thì tôi
không làm được.
㉞ バドミントンなんて誰でもできると思ったんですが、やってみるとかなり激しいスポーツでした。
Tôi cứ nghĩ như cầu lông thì ai chơi cũng
được nhưng khi chơi thử thì mới biết đó là một môn khá khó chơi.
㉟ お宅のワンちゃん、いい子ですね。うちの犬なんて、ぜんぜん私の言うことを聞かないんです。
Cún cưng nhà chị ngoan nhỉ. Như chó nhà tôi
thì chẳng chịu nghe lời tôi gì cả.
㊱ 納豆なんて嫌いだ。
Món Natto (đậu nành lên men) gì đấy thì tôi
không ưa.
㊲ あなたなんて嫌いだ。
Cái thứ như anh, tôi chút ghét!
㊳ いつもうそばかりついてるあんな人の言うことなんて信じられない。
Những gì điều thốt ra từ một người luôn nói
dối như thế thì không thể nào tin nổi.
㊴ そんな馬鹿げた話なんて、誰も信じませんよ。
Chuyện điên rồ như thế, ai mà tin chứ.
㊵ この仕事なんて一日でできるよ。
Như công việc thế này thì chỉ một ngày là
xong thôi.
㊶ このぐらいのケガ、なんてことないさ。
Vết thương cỡ này, nhằm nhò gì.
㊷ 行くなんて言っていない。
Tôi không hề nói là sẽ đi.
㊸ 気の毒だなんて思わない。
Tôi không hề cảm thấy đáng thương.
㊹ 高田なんてやつは知らない。
Tôi không biết Takada này kia là thằng nào.
㊺ 生活に困るなんてことはない。
Không có chuyện tôi khổ sở kiếm sống.
㊻ 愛してるよなんてね。
Nhỏ đó nói với tao rằng “Em yêu anh lắm!”
* Lặp lời nói của mình,
hoặc ai đó, thể hiện cảm xúc chế nhạo hoặc nhạo bán. Cũng có khi nói「なんちゃって」
Cách sử dụng: Dẫn
theo ở phía sau những động từ như 言う、思う、考える, hoặc những
danh từ có nghĩa tương đương, để diễn tả nội dung của lời phát ngôn hay suy
nghĩ đó, đồng thời cũng diễn tả ý bất ngờ hay ý khinh thị đối với nội dung đó. Là cách nói thân mật, suồng sã của 「などと」. Thường được dịch là: rằng / nói rằng...
※用法: 後に発言・思考の動詞や名詞 その内容を表す 意外・軽視の気持ち。「などと」のくだけた言い方
例 [Ví dụ]:
㊼ みんなには時間を守れなんて言ったけど、そういった本人が遅刻してしまった。
Bảo mọi người hãy tuân thủ giờ giấc, vậy
mà chính đương sự lại tới trễ.
㊽ 息子が大学進学は嫌だなんて言い出して困っている。
Tôi đang khó xử, vì thằng con tôi nói rằng
nó không thích học lên đại học.
㊾ 私が彼をだましたなんて言っているらしいけど、彼のほうこそ嘘をついているんです。
Dường như nó nói rằng tôi đã gạt gẫm nó,
nhưng chính nó mới là kẻ dối dạt.
㊿ あやまれば許してもらえるなんて甘い考えは捨てなさい。
Con hãy dẹp bỏ cái suy nghĩ dễ dãi cho rằng
nếu xin lỗi thì sẽ được tha thứ.
51. まさか、親に頼めば借金を払ってもらえるなんて思っているんじゃないでしょうね。
Chẳng lẽ cậu lại nghĩ rằng nếu đến xin thì
sẽ được cha mẹ trả giùm cho món nợ đó sao.
★Có thể bạn muốn tìm:
- Cấu trúc 「なんてことない」
✦ Xem thêm cách sử dụng khác (diễn tả sự ngạc nhiên, cảm thán) của なんて / なんという / なんていう tại ĐÂY.
★Bonus:
- Cấu trúc 「なんか」