Cách sử dụng: 『~につけ』là cách nói mang tính
thành ngữ, đi sau những từ như 見る、思う、考える v.v. để diễn tả ý rằng “mỗi lần nhìn thấy hay nghe thấy
cái gì đó, thì luôn...”. Vế sau
có nội dung liên quan tới tình cảm hay suy nghĩ, chẳng hạn như 思い出す (nhớ lại)、後悔 (hối hận) v.v. Có
nghĩa là: hễ...là luôn luôn...
![[Ngữ pháp N2] につけ | につけて [ni tsuke | ni tsukete] [Ngữ pháp N2] につけ | につけて [ni tsuke | ni tsukete]](https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjGibKBZZ_xViQ28h_gY5C2WYuTV9pHLhhZeRH_fwAmOtUJ3W7vmA5EjHEZ31D_0z6oKDA5TQfgiRzuLrFteQNU5CwSeyubsLljNRtOqen4r2Ubt2c5SCiNC1aqY6H-R4HeZYUPr9vnOIhG/s1600/nitsuke.png)
☆用法: 『~につけ』はは、「何かを見たり聞いたりするたびに、いつも~思う」と言いたいときに使う。「同じ状況にあるとき、いつもある気持ちになってそうする」と言いたい時に使われる。
Dạng sử dụng:
Vる
|
につけ
|
Aにつけ
|
Aにつけ
|
例 [Ví dụ]:
① 写真を見るにつけ、国を思い出す。
Hễ nhìn thấy bức hình là thấy nhớ quê
hương.
② 彼女の姿を見るにつけ、その時のことが思い出される。
Hễ nhìn thấy bóng dáng cô ấy, là tự nhiên
tôi nhớ lại chuyện hồi đó.
③ 電車の中で走り回る子供たちを見るにつけ、家庭でしっかりしつけをしろと言いたくなる。
Hễ nhìn thấy mấy đứa nhỏ chạy giỡn trên tàu
điện, thì tôi lại muốn bảo với cha mẹ chúng rằng ở nhà phải dạy dỗ cho đàng
hoàng.
④ あの人の暗い顔を見るにつけ、わたしは子供の頃の自分を思い出す。
Hễ nhìn thấy gương mặt rầu rĩ của người đó
thì tôi lại nhớ đến bản thân lúc còn nhỏ.
⑤ 彼の生活ぶりを聞くにつけて、家庭教育の大切を感じる。
Hễ nghe chuyện về cuộc sống của anh ta, thì
tôi lại cảm thấy được tầm quan trọng của giáo dục gia đình.
⑥ そのことを考えるにつけ後悔の念にさいなまれる。
Hễ nghĩ tới chuyện đó, là tôi lại bị dày vò
bởi sự hối hận.
⑦ 戦争の悲惨な体験を聞くにつけ、平和の大切さを痛感する。
Hễ nghe những câu chuyện trải nghiệm bi thảm
về chiến tranh, thì tôi lại cảm nhận sâu sắc được tầm quan trọng của hòa bình.
⑧ その曲を聴くにつけ、苦しかったあの時代のことが思い出される。
Mỗi lần nghe bản nhạc đó, tôi lại nhớ tới
cái thời kỳ gian khổ ấy.
⑨ 環境汚染のニュースを聞くにつけ、健康への影響に不安を感じる。
Hễ nghe tin về ô nhiễm môi trường, thi tôi
lại cảm thấy lo về sự ảnh hưởng đến sức khỏe.
☛Mẫu câu 「~につけ~につけ」
※「~につけ」の前に対立する意味の言葉を並べ、「どちらの時も」という意味を表す慣用表現である。
* Gắn với các cặp từ thể
hiện ý nghĩa đối lập trước 「~につけ」 để diễn tả ý: “dù trong trường hợp nào, dù trong
hoành cảnh nào”. Thường dịch là: dù...dù...
⑩ よいにつけ悪いにつけ、人は噂話をしたがるようだ。
Dù tốt dù xấu, người ta dường như thích nói
về chuyện người khác.
⑪ いいにつけ悪いにつけ、子供は親に似る。
Dù tốt dù xấu, trẻ con đều giống ba mẹ.
⑫ 嬉しいにつけ悲しいにつけ、この曲を聴きます。
Dù vui dù buồn, tôi đều nghe ca khúc này.
⑬ いいにつけ悪いにつけ、あの人たちの協力を仰ぐしかない。
Dù tốt hay xấu, bây giờ chỉ còn cách trông
chờ sự giúp đỡ của những người đó.
⑭ 話がまとまるにつけ、まとまらないにつけ、仲介の労をとってくれた方にお礼をしなければなりません。
Dù câu chuyện có được dàn xếp ổn thỏa hay
không, cũng phải cảm ơn người đã bỏ công đứng ra dàn xếp giúp.
⑮ あの人は体の調子がいいにつけ悪いにつけ、神社に行って手を合わせている。
Người đó dù khỏe hay dù yếu trong người đều
đến Jinja (đền thờ) chắp tay cầu nguyện.
☛Mẫu câu 「何かにつけ」「何事につけ」
※ 「何か、何事」などの言葉と結びついて慣用的に使う。
* Cách nói cố định mang
tính thành ngữ, có nghĩa là “dù trong trường hợp nào, dù trong hoành cảnh nào”.
「何かにつけ」「何事につけ」có nghĩa là: dù là chuyện gì, hễ
có dịp là luôn luôn.
⑯ 母は何かにつけ、心配して電話してくる。
Mẹ tôi dù đụng chuyện gì cũng lo lắng và gọi
điện thoại cho tôi.
⑰ 大家さんには何かにつけお世話になっています。
Chủ nhà đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong bất
cứ mọi chuyện.
⑱ 彼女は何事につけても、他人を非難する人です。
Cô ta là người mà chuyện gì cũng chỉ trích
người khác.
⑲ 何事につけ我慢が肝心だ。
Trong mọi trường hợp, cần phải nhẫn nại.
⑳ 彼は何かにつけ私のことを目の敵にする。
Dù đụng chuyện gì thì hắn ta lại xem tôi
như cái gai trong mắt.
※Bonus:
☛ Cấu trúc 「~たびに」