Ngữ pháp にしろ~にしろ | にせよ~にせよ | Tiếng Nhật Pro.net

7 tháng 10, 2018

Textual description of firstImageUrl

Ngữ pháp にしろ~にしろ | にせよ~にせよ

Ngữ pháp にしろ~にしろ | にせよ~にせよ
Nghĩa:  Dù là (A) hay (B); Dù có…hay không (thì)
Ngữ pháp にしろ~にしろ | にせよ~にせよ

にしろ~にしろ | にせよ~にせよlà cách nói diễn tả “nêu lên 2 ví dụ điển hình, dù là A hay là B; hoặc nêu lên hai sự việc đối lập, rằng: dù có…hay không, thì trạng thái/sự việc/kết quả phía sau cũng không thay đổi/không ảnh hưởng/không liên quan”.
- Phía sau có thể đi với nhận xét, nhận định, mệnh lệnh, hoặc ý chí của người nói.
- Cách nói đồng nghĩa nhưng là dạng văn cứng hơn so với 「~にしてもにしても
意味:「*~ても…ても、~(の)場合も…(の)場合も」
Dạng sử dụng:
V (N)+にしろ/にせよ
Vない (N) + にしろ/にせよ
- Ngữ pháp JLPT N2
Ví dụ:
ハンサムな人にしろハンサムじゃない(ひと)にしろ(やさ)しい(ひと)はモテる。
Dù là người đẹp trai hay người không đẹp trai, người tốt thì sẽ được yêu mến.

(なぐ)にしろ言葉(ことば)にしろいじめはしてはいけない。
Dù là đánh hay là lời lẽ, việc bắt nạt là không được.

出席(しゅっせき)にせよ欠席(けっせき)にせよ返事(へんじ)がほしい
tham dự hay vắng mặt, tôi mong anh hãy liên lạc cho tôi.

電車(でんしゃ)にしろバスにしろ結局遅(けっきょくおく)れることがあるんだから、やっぱり自転車(じてんしゃ)一番(いちばん)いい。
Dù là tàu điện hay xe buýt, rốt cuộc vẫn có lúc bị trễ nên quả thật xe đạp là nhất.

振替(ふりかえ)にしろ返却(へんきゃく)するにしろ保管(ほかん)しとこう。
Dù là sử dụng tạm hay trả lại, thì cứ hãy bảo quản trước.

このマンションでは、(いぬ)にしろ(ねこ)にしろ()ってはいけない。
Ở chung cư này thì dù là chó hay mèo thì đều không được phép nuôi.

遊園地(ゆうえんち)にしろ水族館(すいぞくかん)にしろ休日(きゅうじつ)はどこも()むからあまり()きたくないなあ。
Dù là khu vui chơi hay là thủy cung, ngày nghỉ thì chỗ nào cũng đông nên tôi không muốn đi lắm.

参加(さんか)するにせよ,しないにせよ,とりあえず連絡(れんらく)(くだ)さい。
Dù có tham gia hay không thì cũng hay liên lạc cho tôi.

使(つか)にしろ使(つか)わないにしろ、それをもらったことにはお(れい)()った(ほう)がいいですよ。
Dù có sử dụng hay không sử dụng, khi đã nhận được thì hãy nên nói lời cảm ơn.

そばにしろ,うどんにしろ麺類(めんるい)なら(なん)でもいいんだ。
Dù là mì soba hay là mì udon, chỉ cần là mì thì cái gì cũng được.

(かね)があるにしろないにしろ(しあわ)せを()めるのは自分(じぶん)(こころ)です。
Dù có tiền hay không thì cái quyết định hạnh phúc vẫn là tâm hồn của chỉnh mình.

野菜(やさい)にせよ(さかな)にせよ、この大雪(おおゆき)では、大量(たいりょう)入荷(にゅうか)はとても期待(きたい)することができない。
Cho rau hoặc cá, với tuyết lớn này, chúng ta không thể mong đợi lượng hàng nhập nhiều được.
Khanh Phạm

Bài viết liên quan: