Quách Thị Lan - niềm tự hào châu Á ở Olympic | Tiếng Nhật Pro.net

25 tháng 7, 2021

Textual description of firstImageUrl

Quách Thị Lan - niềm tự hào châu Á ở Olympic

アジアの誇るベトナム代表オリンピック選手:クアック・ティ・ラン 

Quách Thị Lan có thể thành VĐV điền kinh Việt Nam đầu tiên vào bán kết Olympic nếu duy trì phong độ như vài năm qua.

クアック・ティ・ラン選手(せんしゅ)は、過去数年(かこすうねん)調子(ちょうし)維持(いじ)できれば、オリンピック陸上競技(りくじょうきょうぎ)準決勝(じゅんけっしょう)進出(しんしゅつ)する(はじ)めてのベトナム(じん)アスリートになれるかもしれない。

Quách Thị Lan là đương kim vô địch châu Á 400m rào nữ. Ảnh: AAC

選手(せんしゅ)=アスリート:vận động viên; tuyển thủ

過去数年(かこすうねん)調子(ちょうし)維持(いじ)できればnếu có thể duy trì phong độ như những năm qua

陸上競技(りくじょうきょうぎ)môn điền kinh

準決勝(じゅんけっしょう)進出(しんしゅつ)する:tiến vào bán kết

 

Trong 41 VĐV dự 400m rào nữ ở Tokyo 2021, có hai VĐV châu Á là Aminat Yusuf Jamal và Quách Thị Lan. Aminat người Bahrain nhưng gốc Nigeria, chỉ có Lan là VĐV gốc Á. Chân chạy Thanh Hoá cùng là đại diện duy nhất của điền kinh Việt Nam tại Tokyo 2021.

東京(とうきょう)オリンピック2020女子(じょし)400mハードルに参加(さんか)する41(41)(にん)のアスリートの(なか)に、アミナット・ユスフ・ジャマルとクアック・ティ・ランという2()(たり)のアジア(じん)アスリートが(ふく)まれている。ただ、アミナット選手(せんしゅ)はバーレーン代表(だいひょう)だが、ナイジェリア出身(しゅっしん)のため、純粋(じゅんすい)なアジア(じん)はラン選手一人(せんしゅひとり)という(こと)になる。

女子400mハードルchạy vượt rào 400m dành cho nữ

・が(ふく)まれているbao gồm ~

純粋(じゅんすい)なアジア(じん)người gốc Á thuần túy

 

Điền kinh hay bơi lội, hai môn thể thao nhiều huy chương nhất Olympic, đều không phù hợp với thể trạng người châu Á chứ không riêng Việt Nam. Tại Rio 2016, châu Á chỉ đoạt ba trong 47 HC vàng điền kinh. Trong đó, có một HC vàng thuộc về VĐV gốc Kenya của Bahrain, còn hai HC vàng còn đến ở nội dung đi bộ. Đó là lý do Lan là đương kim vô địch Asiad, nhưng chỉ được chọn tới Tokyo 2021 nhờ suất đặc cách.

オリンピックの花形種目(はながたしゅもく)(もっと)競技数(きょうぎすう)(おお)いのが陸上(りくじょう)水泳(すいえい)だが、ベトナム(じん)だけでなく、アジア人にとって陸上競技(りくじょうきょうぎ)は、ハードルの(たか)競技(きょうぎ)でもある。2016(2016)(ねん)のリオオリンピックでは、陸上競技(りくじょうきょうぎ)47(47)種目(しゅもく)でアジア(じん)(きん)メダルを獲得(かくとく)したのは、(わず)3()種目(しゅもく)だった。そのうちの1()種目(しゅもく)は、ケニア出身(しゅっしん)のバーレーン代表選手(だいひょうせんしゅ)で、()2()種目(しゅもく)競歩(きょうほ)での(きん)メダルだった。ラン選手(せんしゅ)今回(こんかい)東京(とうきょう)オリンピック2020(2020)への出場(しゅつじょう)は、アジアチャンピオンであるにもかかわらず、特別推薦枠(とくべつすいせんわく)での出場(しゅつじょう)となっている。

花形種目(はながたしゅもく)môn thi đấu được quan tâm, được yêu thích

・ハードルの(たか)競技(きょうぎ)môn thi đấu khó (khó vượt qua; khó nhọc)

(わず)chỉ vỏn vẹn; chỉ ~ ít ỏi

代表選手(だいひょうせんしゅ)VĐV đại diện

特別推薦枠(とくべつすいせんわく)での出場(しゅつじょう): được tham dự nhờ xuất đặc cách

 

Lịch sử điền kinh Việt Nam cũng chỉ xuất hiện một VĐV vượt qua vòng loại đầu tiên (vòng heat) ở Olympic, đó là Vũ Thị Hương nội dung chạy 100m nữ tại Bắc Kinh 2008. Hương đạt thành tích 11,65 giây và vào tứ kết, trước khi bị loại.

ベトナム陸上競技(りくじょうきょうぎ)歴史上(れきしじょう)オリンピックの予選(よせん)通過(つうか)できたのは、2008(2008)(ねん)北京(ぺきん)オリンピックに女子(じょし)100m(100m)出場(しゅつじょう)したブー・ティ・フーンのみだ。フーンは11(11)(びょう)65(65)記録(きろく)準々決勝(じゅんじゅんけっしょう)まで(すす)んだ。

予選(よせん)通過(つうか)できた: vượt qua vòng loại đầu tiên

記録(きろく)với thành tích (ghi được/lập được)

準々決勝(じゅんじゅんけっしょう)tứ kết

 

Các chân chạy 400m rào nữ ở Tokyo sẽ tranh 24 suất vào bán kết, chia làm ba đợt thi. Từ đó, tám chân chạy thành tích cao sẽ vào chung kết. Vào chung kết có thể là mục tiêu quá tầm của Lan, nhưng suất bán kết nằm trong tầm tay chân chạy gốc Thanh Hoá.

東京(とうきょう)オリンピック女子(じょし)400mハードルの準決勝(じゅんけっしょう)24(めい)3()(くみ)()かれて(あらそ)い、成績上位(せいせきじょうい)8()(にん)決勝(けっしょう)(すす)む。決勝進出(けっしょうしんしゅつ)目標(もくひょう)としては、(たか)すぎるかもしれないが、準決勝進出(じゅんけっしょうしんしゅつ)はラン選手(せんしゅ)にとって十分(じゅうぶん)可能性(かのうせい)のある目標(もくひょう)といえる。

3()(くみ)()かれて: chia thành 3 nhóm / đợt thi;

成績上位(せいせきじょうい)8()(にん)決勝(けっしょう)(すす)8 người có thành tích tốt nhất sẽ vào chung kết;

十分(じゅうぶん)可能性(かのうせい)のある目標(もくひょう)といえる: là mục tiêu trong tầm tay/nằm trong khả năng đạt được;

 

Trong ba kỳ Olympic trước đây, thành tích đủ để qua vòng heat 400m rào nữ lần lượt là 56,37, 56,47 và 56,61 giây. Các mốc này đều nằm trong khả năng của Lan.

過去(かこ)3()(かい)のオリンピックでは、女子(じょし)400mハードルの予選通過(よせんつうか)タイムは、56(びょう)3756(びょう)4756(びょう)51となっている。このタイムは、ラン選手(せんしゅ)にとって十分達成可能(じゅうぶんたっせいかのう)なラインである。

予選通過(よせんつうか)タイム: thành tích (thời gian) vượt qua vòng loại đầu tiên;

十分達成可能(じゅうぶんたっせいかのう)なラインmốc/ranh trong khả năng đạt được;

 

Thành tích gần nhất của Lan là 55,98 giây, ở giải quốc gia tháng 11/2020 tại Hà Nội. Còn kỷ lục cá nhân của chân chạy 26 tuổi là 55,30 giây tại Asiad 2018 ở Jakarta, Indonesia, giúp cô đoạt HC vàng. Đến năm 2019, cô lại vô địch châu Á với thành tích 56,10 giây, vượt qua chính Aminat.

ラン選手(せんしゅ)最新(さいしん)のタイムは、2020(ねん)11(がつ)にハノイで(ひら)かれた全国大会(ぜんこくたいかい)での55(びょう)98だ。ラン選手(せんしゅ)自己(じこ)ベストは、2018(ねん)にインドシアノジャカルタで開催(かいさい)されたアジア大会(たいかい)(きん)メダルを獲得(かくとく)した(とき)55(びょう)30だ。翌年(よくとし)2019(ねん)アジア大会(たいかい)でもラン選手(せんしゅ)アハアミナット選手(せんしゅ)上回(うわまわ)56(びょう)10のタイムで優勝(ゆうしょう)している。

最新(さいしん): gần nhất; mới nhất;

全国大会(ぜんこくたいかい)giải quốc gia; hội thao toàn quốc;

(きん)メダルを獲得(かくとく)したđoạt huy chương vàng;

翌年(よくとし)năm sau, năm tiếp theo;

上回(うわまわ)vượt qua, hơn;

優勝(ゆうしょう)vô địch;

 

 

Thậm chí nếu có thể phá kỷ lục cá nhân và kéo kết quả xuống mốc 54 giây, Lan có hy vọng vào tới chung kết. Lần gần nhất một VĐV châu Á vào chung kết 400m rào nữ là P. T. Usha của Ấn Độ tại Los Angeles 1984. Còn lần gần nhất một VĐV châu Á vào bán kết nội dung này là Satomi Kubokura của Nhật Bản ở Bắc Kinh 2008.

ラン選手(せんしゅ)は、自己(じこ)ベストを更新(こうしん)する54秒台(びょうだい)決勝進出(けっしょうしんしゅつ)(ねら)っている。アジア人選手(じんせんしゅ)が、オリンピック女子(じょし)400メートルハードルの決勝(けっしょう)最後(さいご)進出(しんしゅつ)したのは、1984(ねん)のロサンゼルスオリンピックのインド代表(だいひょう)だったウシャ選手(せんしゅ)までさかのぼる。準決勝進出(じゅんけっしょうしんしゅつ)となると2008年北京(ねんぺきん)オリンピックの日本代表(にほんだいひょう)だった久保倉里美選手(くぼくらさとみせんしゅ)最後(さいご)だ。

自己(じこ)ベストを更新(こうしん)する: phá kỷ lục cả nhân (của bản thân);

・を(ねら)っているnhắm đến, hướng đến, với mục tiêu;

決勝(けっしょう)最後(さいご)進出(しんしゅつ)したlần gần nhất/lần cuối cùng vào chung kết;

・さかのぼるngược dòng lịch sử, nhìn lại quá khứ;

 

Lan cũng sẽ nhận nhiệm vụ quan trọng là cùng kình ngư Nguyễn Huy Hoàng cầm cờ cho đoàn Thể thao Việt Nam ở lễ khai mạc Olympic Tokyo ngày 23/7. Cô sẽ thi vòng loại 400m rào nữ lúc 7h sáng thứ Bảy 31/7, giờ Hà Nội.

ラン選手(せんしゅ)は、7(しち)(がつ)23(にち)東京(とうきょう)オリンピック開会式(かいかいしき)では、水泳(すいえい)のグエン・フイ・ホアン選手(せんしゅ)(とも)にベトナム選手団(せんしゅだん)旗手(きしゅ)という大役(たいやく)(つと)めることになっている。ラン選手(せんしゅ)出場(しゅつじょう)する女子(じょし)400メートルハードル予選(よせん)は、7(しち)(がつ)31日午前(にちごぜん)7(しち)()(ベトナム時間(じかん)開始予定(かいしよてい)だ。

・オリンピック開会式(かいかいしき): Lễ khai mạc Thế vận hội;

水泳(すいえい)môn bơi lội;

・ベトナム選手団(せんしゅだん)旗手(きしゅ)cờ của đoàn Thể thao Việt Nam;

開始予定(かいしよてい)dự kiến bắt đầu (lúc....);

 

Nguồn: 20/07/2021 vnexpress 

Tổng hợp: Khanh Phạm

Bài viết liên quan: