Nghĩa いずれにせよ: Đằng nào thì cũng; Dù sao thì cũng; Dù gì thì cũng
Cách sử dụng いずれにせよ: . Đây là cách nói sử dụng tương tự
và có chút trang trọng hơn so với いずれにしても, được sử dụng ở đầu câu hoặc
đầu mệnh đề, để muốn nói rằng:
“Tuy có nhiều khả năng, nhưng dù chọn khả năng nào, thì kết quả cũng không thay đổi”.
- Ngữ pháp
JLPT N1
Ví dụ [例]:
① いずれにせよ、私は行きます。
Dù thế nào thì tôi vẫn sẽ đi.
② 今日はこの問題にはもう触れませんが、いずれにせよ今後も考えていかなければならないと思っています。
Hôm nay tôi sẽ không đề cập đến vấn đề này nữa, nhưng tôi nghĩ là đằng nào
thì từ nay trở đi chúng ta cũng phải tiếp tục suy nghĩ.
③ 今後誰にこのプロジェクトを任せるかは未定だが、いずれにせよ彼には降りてもらうことに決めた。
Tuy chưa chọn được ai để giao phó dự án này trong thời gian sắp tới, nhưng
đằng nào thì tôi cũng đã quyết định cho anh ta thôi không phụ trách nữa.
④ どちらのプランを取るのかはわからないけれど、いずれにせよ、どちらかのうちのひとつに決めることになる。
Tuy tôi vẫn chưa biết sẽ chọn phương án nào, nhưng dù thế nào thì cũng sẽ
phải quyết định chọn một trong hai phương án.
⑤ 大阪か名古屋かどこに寄るのだったか覚えてないけれど、いずれにせよ関西方面に行くのは確かだよ。
Tuy tôi vẫn không nhớ ra là sẽ ghé lại Osaka hay Nagoya, nhưng dù thế nào
thì chắc chắn sẽ tôi sẽ đi về hướng khu vực Kansai.
⑥ この作品の良さをどのように表現すればいいか悩むところではあるが、いずれにせよ何度も見たくなるような魅力を持った作品であることは間違いない。
Tôi đang băn khoăn không biết làm thế nào để diễn tả được cái hay của tác
phẩm này, nhưng dù thế nào, chắc chắn đây là một tác phẩm có sức hút khiến bạn
muốn xem nhiều lần.
*Cần lưu ý là hạn chế sử dụng cách
nói 「いずれにせよ」này, vì trong một số trường hợp nó sẽ tạo cảm giác tiêu cực/phủ định đối với
người nghe.
Cách nói lịch sự hơn của いずれにせよ là「いずれにしましても」.
Ví dụ:
⑦ いろいろな選択肢が考えられますが、いずれにしましても、お客様に満足いただけるサービスを提供します。
Tuy có rất nhiều lựa chọn có sẵn, nhưng trong mọi trường hợp, chúng tôi sẽ
luôn cung cấp những dịch vụ mang lại sự hài lòng cho khách hàng.
⑧ いずれにしましても、近日中にお届けいたします。
Dù là thế nào đi nữa thì chúng tôi sẽ giao đến trong thời gian sớm nhất có
thể.
* Xem thêm cách sử dụng tương tự của いずれにせよ: