❖Nghĩa cấu trúc とも~とも: không rõ là A hay B; không biết là A hay B; không thể nói là A hay là B; có thể nói là A mà cũng có thể nói là B;
❖Cách sử dụng とも~とも: Được sử dụng khi muốn nói không rõ là A hay B.
- Khi muốn diễn đạt ý không thể
đưa ra kết luận, hoặc không thể đánh giá chính xác được là A hay B (do xét ở khía cạnh này là A, nhưng ở khía cạnh khác có thể là B).
- Thông thường A và B là cặp đối lập nhau như 良い・悪い、男・女、高い・安い、正しい・間違っている、本物・偽物、大人・子ども, v.v.
- Thường được theo sau bởi 言えない、つかない、選べない、判断できない、言える, v.v.
意味: ~AとBと、わからない。AとBと、どちらとはっきり言えない。
用法: いくつかの例をあげて、「これはどちらともいえない」という表現をしたいときに使う。「2つの内どちらとはっきり言えない、判別できない」と言いたい時に用いる。
- Ngữ pháp
JLPT N1
V普通形(thể ngắn) |
とも |
V普通形(thể ngắn) |
とも |
言えない つかない 選べない 判断できない 言える |
i-A |
とも |
i-A |
とも |
|
na-A |
とも |
na-A |
とも |
|
N |
とも |
N |
とも |
❖Ví dụ [例]:
① それは正しいとも、間違っているとも言えない。
Tôi không thể nói được rằng điều đó là đúng hay là sai.
② 彼はよくジョークとも本音ともつかない発言をする。
Anh ta hay có những phát ngôn mà chẳng biết là nói thật hay nói đùa nữa.
③ 行くとも行かないとも申しかねます。
Tôi không thể nói liệu tôi có đi hay không.
④ これは本物とも偽物とも判断が出来ません。
Tôi không thể phân biệt được đây là thật hay giả.
⑤ いすともソファーともつかないものだ。
Đó là một loại đồ vật không rõ ghế hay sofa.
⑥ 仕事がないので毎日友達と遊んでいる。暇とも言えるし忙しいとも言える。
Tôi không có việc làm, vì vậy hàng ngày tôi đều vui chơi với bạn bè của
mình. Có thể nói rằng tôi đang rảnh mà cũng có thể nói là tôi đang bận.
⑦ 最近のゲームは、子供にいいとも悪いとも言えません。
Thật khó để nói rằng trò chơi điện tử ngày nay là tốt hay xấu đối với trẻ
em.
⑧ 娘は今ちょうど大人とも子どもとも言えない微妙な年ごろだ。
Con gái tôi đang ở độ tuổi lừng chừng, không thể gọi là người lớn mà cũng
không thể nói là trẻ con.
⑨ 文字化けして、日本語とも中国語ともつかない謎の文字列が並んでいる。
Các ký tự bị cắt xén, biến dạng, hình thành một chuỗi ký tự bí ẩn không
rõ là tiếng Nhật hay tiếng Trung.
⑩ 彼女は質問に対する肯定とも否定ともとれる返事が上手い。
Cô ấy rất giỏi trong việc trả lời các câu hỏi theo cách mà bạn không thể
biết được cô ấy đồng ý hay không đồng ý.
⑪ このモデルさんは男とも女ともつかない奇麗な顔立ちをしている。
Người mẫu này có khuôn mặt đẹp kiểu phi giới tính, không phân biệt được
là nam hay nữ.
⑫ パンダという動物は、狸とも熊ともつかない動物だね。
Gấu trúc không rõ là động vật thuộc họ lửng hay họ gấu.
⑬ 電話をしたけど、彼女はうんともすんとも言わなかったので、困りました。
Mặc dù tôi đã gọi điện thoại nhưng cô ta chẳng có phản ứng gì, khiến tôi
không biết phải làm sao.
※うんともすんとも: 一言の反応もない (không có phản ứng, trả lời).
⑭ 謝ったけど彼女はまだうんともすんとも言わない。
Tôi xin lỗi rồi mà cô ấy vẫn chẳng có phản ứng gì.
⑮ この腕時計は高いとも高くないともいえますね。
Chiếc đồng hồ đeo tay này có thể nói là đắt mà cũng cũng có thể nói là
không đắt nhỉ.
⑯ 彼の目は青とも緑ともいえない綺麗な色です。
Đôi mắt của anh ấy có màu rất đẹp, biết biết nên gọi là màu xanh dương
hay là màu xanh lục.
⑰ やれともやるなとも言う立場にはございませんけれども、正式の発表というものを待って改めて判断をしたいと思っています。
Mặc dù tôi không có quyền cho họ biết có nên làm điều này hay không,
nhưng tôi muốn bảo lưu nhận định của mình cho đến khi có thông báo chính thức.
⑱ 朝食とも昼食ともつかない中途半端な時間にご飯を食べたので4時という中途半端な時間にお腹が空いてしまった。
Tôi ăn cơm lúc lưng chừng giữa bữa sáng và bữa trưa nên đến tầm 4 giờ tôi
bắt đầu thấy đói.
⑲ 真剣に議論しているときに、賛成とも反対ともつかない無責任な発信は慎んでほしい。
Tôi mong muốn là khi đang thảo luận nghiêm
túc, các anh chị hạn chế có những phát
biểu mang tính vô trách nhiệm, không rõ là tán thành hay phản đối.
❖Nâng cao:
So sánh「AともBとも」vs「AやらBやら」
-「AともBとも」: không rõ là A hay B, nhưng chỉ có thể là A hay B.
-「AやらBやら」: nào là A, nào là B, mà cũng có thể có thêm những cái khác.
Ví dụ:
来月はレポートやら試験やらですごく忙しくなりそうだ。
Tháng
tới có vẻ sẽ bận khủng khiếp, vì nào là báo cáo, nào là thi cử này nọ.
❖Xem thêm chi
tiết cách sử dụng ~やら~やら tại
ĐÂY.
Khanh Phạm