[Ngữ pháp N3] ばかりに [bakarini] Chỉ tại - Chỉ vì | Tiếng Nhật Pro.net

23 tháng 10, 2015

Textual description of firstImageUrl

[Ngữ pháp N3] ばかりに [bakarini] Chỉ tại - Chỉ vì

Nghĩa: Chỉ tại -  Chỉ vì - Chỉ tại vì
[Ngữ pháp N3] ばかりに [bakarini] Chỉ tại - Chỉ vì
Cách sử dụng: [A ばかりに B]Diễn tả chỉ tại vì/chỉ tại do A mà dẫn đến kết quả B xấu, kết quả đáng tiếc, không mong muốn.
=> B không đi chung với động từ hoặc câu diễn đạt ý chí, ý hướng của người nói.
- Ngữ pháp JLPT N3, JLPT N2
Dạng sử dụng:
Thể thông thường + ばかりに
Ví dụ:
1. 注意(ちゅうい)(わす)れてちょっと生水(なまみず)()だばかりに、おなかを(わる)くしてしまった。
Chỉ tại tôi quên chú ý mà uống nước chưa đun sôi nên bị đau bụng.

2. パスポートを()りに()ったが、はんこを(わす)たばかりに、もらえなかった。
Tôi đã đi lấy hộ chiếu rồi nhưng chỉ vì tôi quên mang theo con dấu nên đã không được nhận.

3. コンピューターの知識(ちしき)ないばかりに社内(しゃない)希望(きぼう)()()けなかった。
Chỉ tại tôi không có kiến thức về máy tính nên tôi đã không vào được bộ phận theo nguyện vọng của mình trong công ty .

4. 経験(けいけん)ないばかりに苦労(くろう)した。
Chỉ vì không có kinh nghiệm nên tôi đã khá khổ sở.


5. (かお)()ていたばかりに犯人(はんにん)間違(まちが)われた。
Chỉ vì có gương mặt giống nên tôi đã bị nhầm là tên tội phạm.

6. ちょっとした油断(ゆだん)をしたばかりに大怪我(おおけが)をしてしまった。
Chỉ tại do sơ suất một chút mà tôi đã bị thương nặng.

7. 仕事(しごと)経験(けいけん)(すく)ないばかりに就職口(しゅうしょくぐち)がなかなか()つからない。
Chỉ tại do ít kinh nghiệm nên tôi mãi mà không kiếm được việc làm.

Bài viết liên quan: