Luật về Nghĩa trang và Mai táng của Nhật Bản | Tiếng Nhật Pro.net

23 tháng 10, 2015

Luật về Nghĩa trang và Mai táng của Nhật Bản

墓地、埋葬等に関する法律
Luật về Nghĩa trang và Mai táng
 (昭和二十三年五月三十一日法律第四十八号)
最終改正:平成二三年一二月一四日法律第一二二号
 (Luật số 48 ngày 31 tháng 5 năm 1948)
Sửa đổi lần cuối: Ngày 14 tháng 12 năm 2011, Luật số 122

   第一章 総則  Chương 1  Quy định chung


第一条    この法律は、墓地、納骨堂又は火葬場の管理及び埋葬等が、国民の宗教的感情に適合し、且つ公衆衛生その他公共の福祉の見地から、支障なく行われることを目的とする。
Điều 1   Luật này nhằm tổ chức hoạt động mai táng và quản lý nghĩa trang, nhà chứa hài cốt, nhà hỏa táng phù hợp với tín ngưỡng tôn giáo của người dân mà không gây ảnh hưởng đến vấn đề y tế và các phúc lợi công cộng khác.

第二条    この法律で「埋葬」とは、死体(妊娠四箇月以上の死胎を含む。以下同じ。)を土中に葬ることをいう。
Điều 2    Từ “mai táng” trong luật này có nghĩa là hoạt động chôn thi thể vào trong đất (bao gồm cả trường hợp xác thai nhi từ bốn tháng tuổi trở lên. Khái niệm này được hiểu như vậy trong toàn văn bản).
   この法律で「火葬」とは、死体を葬るために、これを焼くことをいう。
2     Từ “hỏa táng” trong luật này có nghĩa là thiêu xác chết để chôn tro cốt.
   この法律で「改葬」とは、埋葬した死体を他の墳墓に移し、又は埋蔵し、若しくは収蔵した焼骨を、他の墳墓又は納骨堂に移すことをいう。
3     Từ “cải táng” trong luật này có nghĩa là hoạt động di dời xác chết đã được mai táng trước đây sang một mộ khác, hoặc thu nhặt tro cốt đã chôn hoặc đã thu nhận chuyển đến một mộ khác hoặc đưa vào nhà chứa tro cốt.
   この法律で「墳墓」とは、死体を埋葬し、又は焼骨を埋蔵する施設をいう。
4     Từ “mộ” trong luật này nghĩa là công trình để chôn xác chết hoặc là chôn tro cốt.
   この法律で「墓地」とは、墳墓を設けるために、墓地として都道府県知事(市又は特別区にあつては、市長又は区長。以下同じ。)の許可を受けた区域をいう。
5     Từ “nghĩa trang” trong luật này nghĩa là khu đất được chủ tịch các To-do-fu-ken (các đơn vị hành chính tại Nhật, tương đương tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương tại Việt Nam) phê duyệt cho phép dùng làm nơi xây mộ (tại các thành phố và các đặc khu trực thì thị trưởng và trưởng đặc khu sẽ là người phê duyệt. Khái niệm này được hiểu như vậy trong toàn văn bản).
   この法律で「納骨堂」とは、他人の委託をうけて焼骨を収蔵するために、納骨堂として都道府県知事の許可を受けた施設をいう。
6     Từ “nhà chứa tro cốt” trong luật này có nghĩa là công trình được chủ tịch các To-do-fu-ken (các đơn vị hành chính tại Nhật, tương đương tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương tại Việt Nam) phê duyệt cho phép dùng làm nơi chứa tro cốt khi có sự ủy thác của người khác.
   この法律で「火葬場」とは、火葬を行うために、火葬場として都道府県知事の許可をうけた施設をいう。
7     Từ “nhà hỏa táng” trong luật này có nghĩa là công trình được chủ tịch các To-do-fu-ken (các đơn vị hành chính tại Nhật, tương đương tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương tại Việt Nam) phê duyệt cho phép dùng làm nơi hỏa táng xác chết.

   第二章 埋葬、火葬及び改葬    Chương 2  Mai táng, hỏa táng và cải táng

第三条    埋葬又は火葬は、他の法令に別段の定があるものを除く外、死亡又は死産後二十四時間を経過した後でなければ、これを行つてはならない。但し、妊娠七箇月に満たない死産のときは、この限りでない。
Điều 3     Ngoại trừ các trường hợp được quy định bởi các luật và quy định khác, hoạt động mai táng hoặc hỏa táng chỉ được phép thực hiện sau khi người chết đã tử vong hoặc chết sơ sinh từ hai mươi bốn giờ trở lên. Tuy nhiên, điều này không áp dụng đối với thai chết lưu khi chưa đủ bảy tháng tuổi.

第四条    埋葬又は焼骨の埋蔵は、墓地以外の区域に、これを行つてはならない。
   火葬は、火葬場以外の施設でこれを行つてはならない。
Điều 4     Hoạt động mai táng và chôn tro cốt không được phép thực hiện bên ngoài khu vực nghĩa trang.
(2)     Hoạt động hỏa táng không được phép tiến hành bên ngoài công trình nhà hỏa táng.

第五条    埋葬、火葬又は改葬を行おうとする者は、厚生労働省令で定めるところにより、市町村長(特別区の区長を含む。以下同じ。)の許可を受けなければならない。
Điều 5   Theo quy định của Bộ Y tế và Lao động, người muốn tiến hành hoạt động mai táng, hỏa táng hoặc cải táng phải được sự cho phép của thị trưởng hoặc trưởng thôn (hoặc đặc khu trưởng của đặc khu, khái niệm này được hiểu như vậy trong toàn văn bản).
   前項の許可は、埋葬及び火葬に係るものにあつては死亡若しくは死産の届出を受理し、死亡の報告若しくは死産の通知を受け、又は船舶の船長から死亡若しくは死産に関する航海日誌の謄本の送付を受けた市町村長が、改葬に係るものにあつては死体又は焼骨の現に存する地の市町村長が行なうものとする。
(2)     Sự cho phép quy định tại khoản trên được hiểu như sau: đối với những việc liên quan đến hoạt động mai táng và hỏa táng, thị trưởng hoặc thôn trưởng sẽ ra quyết định sau khi nhận được thông tin tử vong hoặc chết sơ sinh và nhận được được báo cáo khai tử hoặc thông báo chết sơ sinh hoặc bản sao cuốn nhật ký hàng hải có liên quan đến trường hợp tử vong/chết sơ sinh của người trên thuyền mà thuyền trưởng đệ trình; đối với những việc liên quan đến cải táng, thị trưởng hoặc thôn trưởng của địa phương mà xác chết hoặc tro cốt được chôn trên thực tế sẽ ra quyết định.

第六条及び第七条    削除        Điều 6 và Điều 7    Xóa bỏ


第八条    市町村長が、第五条の規定により、埋葬、改葬又は火葬の許可を与えるときは、埋葬許可証、改葬許可証又は火葬許可証を交付しなければならない。
Điều 8    Thị trưởng, thôn trưởng khi ra quyết định cho phép tiến hành hoạt động mai táng, cải táng hoặc hỏa táng thì bắt buộc phải kèm theo văn bản: giấy phép mai táng, giấy phép cải táng hoặc giấy phép hỏa táng.

第九条    死体の埋葬又は火葬を行う者がないとき又は判明しないときは、死亡地の市町村長が、これを行わなければならない。
Điều 9    Khi không có hoặc không xác định được người đứng ra chịu trách nhiệm mai táng hoặc hỏa táng xác chết thì thị trưởng/thôn trưởng nơi người chết đã tử vong có trách nhiệm thực hiện việc này.
   前項の規定により埋葬又は火葬を行つたときは、その費用に関しては、行旅病人及び行旅死亡人取扱法(明治三十二年法律第九十三号)の規定を準用する。
2     Khi tiến hành mai táng hoặc hỏa táng theo quy định tại khoản trên, mọi chi phí có liên quan được tính dựa theo quy định của Luật hỗ trợ bệnh nhân lang thang và người chết không có thân nhân (Luật năm 1899, Luật thứ 93).


   第三章 墓地、納骨堂及び火葬場 
Chương 3  Nghĩa trang, nhà chứa tro cốt và nhà hỏa táng

第十条    墓地、納骨堂又は火葬場を経営しようとする者は、都道府県知事の許可を受けなければならない。
   前項の規定により設けた墓地の区域又は納骨堂若しくは火葬場の施設を変更し、又は墓地、納骨堂若しくは火葬場を廃止しようとする者も、同様とする。
Điều 10     Nhưng người muốn kinh doanh nghĩa trang, nhà chứa tro cốt hoặc nhà hỏa táng cần phải được sự cho phép của chủ tịch các To-do-fu-ken (các đơn vị hành chính tại Nhật, tương đương tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương tại Việt Nam)

2     Quy định trên áp dụng tương tự cho người muốn thay đổi địa điểm khu vực nghĩa trang, vị trí công trình nhà chứa tro cốt hoặc công trình nhà hỏa táng đã được phê duyệt hoặc muốn đóng cửa nghĩa trang, nhà chứa tro cốt hoặc nhà hỏa táng.

第十一条    都市計画事業として施行する墓地又は火葬場の新設、変更又は廃止については、都市計画法 (昭和四十三年法律第百号)第五十九条 の認可又は承認をもつて、前条の許可があつたものとみなす。
Điều 11    Đối với hoạt động xây mới/ di dời/ đóng cửa nghĩa trang hoặc nhà hỏa táng theo yêu cầu quy hoạch đô thị, nếu có giấy phép hoặc giấy chứng nhận theo Điều 59 của Luật quy hoạch đô thị (Luật năm 1968, Luật thứ 100) thì xem như đã được cho phép theo điều 10 trên.
   土地区画整理法 (昭和二十九年法律第百十九号)の規定による土地区画整理事業又は大都市地域における住宅及び住宅地の供給の促進に関する特別措置法 (昭和五十年法律第六十七号)の規定による住宅街区整備事業の施行により、墓地の新設、変更又は廃止を行う場合は、前項の規定に該当する場合を除き、事業計画の認可をもつて、前条の許可があつたものとみなす。
2      Trường hợp tiến hành xây mới/ di dời/ đóng cửa nghĩa trang kèm theo gói công việc xây dựng khu dân cư theo quy định của Luật xử lý đặc biệt đối với hoạt động khuyến khích cung cấp đất ở và nhà ở tại khu vực đại đô thị (Luật năm 1975, Luật 67) hoặc xây mới/ di dời/ đóng cửa nghĩa trang kèm theo gói công việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất theo quy định của Luật điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất (Luật năm 1954, Luật số 119), nếu có giấy phép chấp thuận kế hoạch kinh doanh thì xem như đã được cho phép theo điều 10, ngoại trừ những trường hợp được quy định ở mục trên của điều này.

第十二条    墓地、納骨堂又は火葬場の経営者は、管理者を置き、管理者の本籍、住所及び氏名を、墓地、納骨堂又は火葬場所在地の市町村長に届け出なければならない。
Điều 12   Người kinh doanh nghĩa trang, nhà chứa tro cốt hoặc nhà hỏa táng bắt buộc phải cung cấp họ tên, nguyên quán, địa chỉ cư trú của người quản lý nghĩa trang, nhà chứa tro cốt hoặc nhà hỏa táng cho thị trưởng/ thôn trưởng nơi đặt nghĩa trang, nhà chứa tro cốt hoặc nhà hỏa táng.

第十三条    墓地、納骨堂又は火葬場の管理者は、埋葬、埋蔵、収蔵又は火葬の求めを受けたときは、正当の理由がなければこれを拒んではならない。
Điều 13    Người quản lý nghĩa trang, nhà chứa tro cốt hoặc nhà hỏa táng khi nhận được yêu cầu mai táng, chôn tro cốt, thu nhận tro cốt hoặc hỏa táng, nếu không có lý do chính đáng thì không được phép từ chối yêu cầu.

第十四条    墓地の管理者は、第八条の規定による埋葬許可証、改葬許可証又は火葬許可証を受理した後でなければ、埋葬又は焼骨の埋蔵をさせてはならない。
   納骨堂の管理者は、第八条の規定による火葬許可証又は改葬許可証を受理した後でなければ、焼骨を収蔵してはならない。
   火葬場の管理者は、第八条の規定による火葬許可証又は改葬許可証を受理した後でなければ、火葬を行つてはならない。
Điều 14    Người quản lý nghĩa trang không được phép mai táng hoặc chôn tro cốt nếu chưa nhận được giấy phép mai táng, giấy phép cải táng hoặc giấy phép hỏa táng được quy định ở Điều 8.
(2)     Người quản lý nhà chứa tro cốt không được phép thu nhận tro cốt nếu chưa nhận được giấy phép hỏa táng hoặc giấy phép cải táng được quy định tại Điều 8.

(3)     Người quản lý nhà hỏa táng không được phép hỏa táng nếu chưa nhận được giấy phép hỏa táng hoặc giấy phép cải táng được quy định tại Điều 8.

第十五条    墓地、納骨堂又は火葬場の管理者は、省令の定めるところにより、図面、帳簿又は書類等を備えなければならない。
   前項の管理者は、墓地使用者、焼骨収蔵委託者、火葬を求めた者その他死者に関係ある者の請求があつたときは、前項に規定する図面、帳簿又は書類等の閲覧を拒んではならない。
Điều 15    Người quản lý nghĩa trang, nhà chứa hài cốt hoặc nhà hỏa táng phải trang bị đầy đủ các bản vẽ, sổ đăng ký và các hồ sơ khác theo quy định của Bộ.

(2)     Khi người sử dụng nghĩa trang, người ủy thác gửi tro cốt, người có nguyện vọng hỏa táng và những người có liên quan yêu cầu được xem các bản vẽ, sổ đăng ký và các hồ sơ khác được quy định tại khoản trên thì người quản lý nghĩa trang, nhà chứa hài cốt hoặc nhà hỏa táng không được phép từ chối.

第十六条    墓地又は納骨堂の管理者は、埋葬許可証、火葬許可証又は改葬許可証を受理した日から、五箇年間これを保存しなければならない。
   火葬場の管理者が火葬を行つたときは、火葬許可証に、省令の定める事項を記入し、火葬を求めた者に返さなければならない。
Điều 16     Người quản lý nghĩa trang hoặc nhà chứa hài cốt phải lưu giữ giấy phép mai táng, giấy phép hỏa táng hoặc giấy phép cải táng trong vòng năm năm tính từ ngày nhận.

(2)     Khi tiến hành hỏa táng, người quản lý nhà hỏa táng phải điền vào giấy phép hỏa táng các mục theo quy định của Bộ và trả lại cho người yêu cầu hỏa tán.

第十七条    墓地又は火葬場の管理者は、毎月五日までに、その前月中の埋葬又は火葬の状況を、墓地又は火葬場所在地の市町村長に報告しなければならない。
Điều 17   Trước ngày năm Tây hàng tháng, người quản lý nghĩa trang hoặc nhà hỏa táng phải gửi báo cáo cáo trình bày tình trạng nghĩa trang hoặc nhà hỏa táng trong tháng trước đến thị trưởng/ thôn trưởng nơi đặt nghĩa trang hoặc nhà hỏa táng.

第十八条    都道府県知事は、必要があると認めるときは、当該職員に、火葬場に立ち入り、その施設、帳簿、書類その他の物件を検査させ、又は墓地、納骨堂若しくは火葬場の管理者から必要な報告を求めることができる。
Điều 18     Chủ tịch To-Do-Fu-Ken (các đơn vị hành chính tại Nhật, tương đương tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương tại Việt Nam) khi xét thấy cần thiết có thể cử viên chức thích hợp tới nhà hỏa táng kiểm tra công trình nhà hỏa táng, sổ đăng ký cũng như các hồ sơ khác, hoặc có thể yêu cầu người quản lý nghĩa trang, nhà chứa tro cốt hoặc nhà hỏa táng làm các báo cáo cần thiết đệ trình lên.
   当該職員が前項の規定により立入検査をする場合においては、その身分を示す証票を携帯し、且つ関係人の請求があるときは、これを呈示しなければならない。
(2)     Trong trường hợp viên chức được cử đi kiểm tra theo quy định ở khoản trên, viên chức đó phải đem theo giấy cử đi làm nhiệm vụ và khi những người có liên quan yêu cầu được xem, viên chức đó phải đưa ra giấy cử đi làm nhiệm vụ.

第十九条    都道府県知事は、公衆衛生その他公共の福祉の見地から必要があると認めるときは、墓地、納骨堂若しくは火葬場の施設の整備改善、又はその全部若しくは一部の使用の制限若しくは禁止を命じ、又は第十条の規定による許可を取り消すことができる。
Điều 19    Chủ tịch To-Do-Fu-Ken (các đơn vị hành chính tại Nhật, tương đương tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương tại Việt Nam) khi xét thấy hoặt động của nghĩa trang, nhà chứa tro cốt hoặc nhà hỏa táng gây ảnh hưởng tới vệ sinh chung và các phúc lợi công cộng khác thì có thể ra lệnh tu sửa, hạn chế sử dụng toàn bộ hoặc một phần, hoặc đóng cửa nghĩa trang, nhà chứa tro cốt, nhà hỏa táng, hoặc thu hồi giấy phép đã đề cập tại Điều 10.


   第四章 罰則   Chương 4 Quy định xử phạt 

第二十条    左の各号の一に該当する者は、これを六箇月以下の懲役又は五千円以下の罰金に処する。
   第十条の規定に違反した者
   第十九条に規定する命令に違反した者
Điều 20     Người tương ứng lỗi số 1 bị phạt tù cải tạo từ sáu tháng trở xuống hoặc bị phạt tiền từ 5000 Yên trở xuống.
Lỗi 1    Người vi phạm quy định tại Điều 10

Lỗi 2    Người vi phạm mệnh lệnh quy định tại Điều 19

第二十一条    左の各号の一に該当する者は、これを千円以下の罰金又は拘留若しくは科料に処する。
   第三条、第四条、第五条第一項又は第十二条から第十七条までの規定に違反した者
   第十八条の規定による当該職員の立入検査を拒み、妨げ、若しくは忌避した者、又は同条の規定による報告をせず、若しくは虚偽の報告をした者
Điều 21    Người tương ứng lỗi số 1 bị phạt tiền từ 5000 Yên trở xuống hoặc bị phạt tạm giam, hoặc bị phạt tiền từ 1000 đến dưới 10000 Yên.
Lỗi 1   Người vi phạm quy định tại Điều 3, Điều 4, khoản 1 của Điều 5 hoặc từ Điều 12 tới Điều 17.

Lỗi 2   Người từ chối, cản trở, chống đối người thi hành công vụ đến kiểm tra quy định tại Điều 18, hoặc không thực hiện báo cáo theo quy định của Điều 18, hoặc báo cáo gian dối.

第二十二条    法人の代表者又は法人若しくは人の代理人、使用人その他の従業者が、その法人又は人の業務に関し、前二条の違反行為をしたときは、行為者を罰する外、その法人又は人に対しても各本条の罰金刑を科する。
Điều 22    Khi đại diện của pháp nhân, hoặc pháp nhân, hoặc đại diện của cá nhân, hoặc người theo cùng người sử dụng dịch vụ có hành vi vi phạm quy định tại hai điều trên mà có liên quan đến công việc của pháp nhân đó hoặc cá nhân đó thì ngoài người có hành vi vi phạm ra, pháp nhân đó hoặc cá nhân đó cũng phải chịu phạt tiền ứng với từng điều.

    附 則    Quy định bổ sung

第二十三条  この法律は、昭和二十三年六月一日から、これを施行する。
Điều 23  Luật này được có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 6 năm 1948.

第二十四条  日本国憲法施行の際現に効力を有する命令の規定の効力等に関する法律(昭和二十二年法律第七十二号)第一条の四により法律に改められた左の命令は、これを廃止する。
Điều 24  Theo Khoản 4 Điều 1 của Luật về tính hiệu lực của các quy định tại các Lệnh có hiệu lực trước thời điểm thi hành Hiến Pháp Nhật Bản (Luật năm 1947, Luật số 72), các Lệnh được nêu ở bên trái dưới đây đã bị bãi bỏ.
   墓地及埋葬取締規則(明治十七年太政官布達第二十五号)
 墓地及埋葬取締規則に違背する者処分方(明治十七年太政官達第八十二号)
 埋火葬の認許等に関する件(昭和二十二年厚生省令第九号)
       Quy tắc quản lý nghĩa trang và mai táng (Lệnh do Thái Chính Quan ban hành năm 1884, mục 25)
     Hình thức xử phạt người vi phạm quy tắc quản lý nghĩa trang và mai táng (Lệnh do Thái Chính Quan ban hành năm 1884, mục 82)
      Vấn đề liên quan đến chứng nhận mai hỏa táng (Lệnh do Bộ Sức khỏe và Phúc lợi ban hành năm 1947 tại Quy định số 90)

第二十五条  この法律施行前になした違反行為の処罰については、なお従前の例による。
Điều 25  Đối với các hành vi vi phạm trước khi Luật này được thực thi, việc xử phạt sẽ được thực hiện theo các quy định có hiệu lực như trước.

第二十六条  この法律施行の際現に従前の命令の規定により都道府県知事の許可をうけて墓地、納骨堂又は火葬場を経営している者は、この法律の規定により、それぞれ、その許可をうけたものとみなす。
Điều 26  Những người đang kinh doanh nghĩa trang, nhà chứa tro cốt hoặc nhà hỏa táng đã được cấp phép bởi chủ tịch To-Do-Fu-Ken (các đơn vị hành chính tại Nhật, tương đương tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương tại Việt Nam) theo quy định của các Lệnh có hiệu lực trước khi khi Luật này được áp dụng thì xem như đã được cấp phép theo quy định của Luật này.

第二十七条  従前の命令の規定により納骨堂の経営について都道府県知事の許可を必要としなかつた地域において、この法律施行の際現に納骨堂を経営している者で、この法律施行後も引き続き納骨堂を経営しようとするものは、この法律施行後三箇月以内に第十条の規定により都道府県知事に許可の申請をしなければならない。その申請に対して許否の処分があるまでは、同条の規定による許可を受けたものとみなす。
Điều 27  Đối với những người đã kinh doanh nhà chứa tro cốt tại các khu vực trước đây được phép kinh doanh nhà chứa tro cốt mà theo quy định của các Lệnh có hiệu lực trước đây mà không cần sự cho phép của chủ tịch các To-Do-Fu-Ken, nếu sau khi Luật này có hiệu lực vẫn muốn tiếp tục kinh doanh nhà chứa tro cốt thì phải đệ trình đơn xin cấp phép kinh doanh lên chủ tịch các To-Do-Fu-Ken theo đúng quy định tại Điều 10 của Luật này trong vòng ba tháng tính từ ngày Luật này có hiệu lực. Từ lúc đệ trình đơn xin cấp phép cho đến lúc được phê duyệt vẫn được xem là đã được cấp phép theo quy định của Điều 10 Luật này.

第二十八条  この法律施行の際現に従前の命令の規定に基いて市町村長より受けた埋葬、改葬若しくは火葬の認許又はこれらの認許証は、それぞれ、この法律の規定によつて受けた許可又は許可証とみなす。
Điều 28  Các quyết định cho phép mai táng, cải táng hoặc hỏa táng cùng với các giấy phép tương ứng cấp bởi các thị trưởng/ thôn trưởng theo quy định của Lệnh có hiệu lực trước khi Luật này có hiệu lực đều được xem là đã được phê duyệt và có giấy phép tương ứng theo quy định của Luật này.

   附 則 (昭和二九年五月二〇日法律第一二〇号) 抄
   Quy định bổ sung (Luật số 120 ngày 20 tháng 5 năm 1954, Luật số 120)  Trích

1  この法律は、新法の施行の日から施行する。
(1)   Luật này có hiệu lực kể từ ngày Luật mới có hiệu lực.

   附 則 (昭和三一年六月一二日法律第一四八号) 抄
  Quy định bổ sung (Luật số 161 ngày 15 tháng 9 năm 1962)  Trích 

1  この法律は、地方自治法の一部を改正する法律(昭和三十一年法律第百四十七号)の施行の日から施行する。
   (1)   Luật này có hiệu lực kể từ ngày Luật sử đổi một phần Luật Tự trị địa phương (Luật số 147 năm 1956) có hiệu lực.
  
   附 則 (昭和三七年九月一五日法律第一六一号) 抄
   Quy định bổ sung (Luật số 148 ngày 12 tháng 6 năm 1956, Luật số 148)  Trích

1  この法律は、昭和三十七年十月一日から施行する。
(1)    Luật này có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 10 năm 1962.

2  この法律による改正後の規定は、この附則に特別の定めがある場合を除き、この法律の施行前にされた行政庁の処分、この法律の施行前にされた申請に係る行政庁の不作為その他この法律の施行前に生じた事項についても適用する。ただし、この法律による改正前の規定によつて生じた効力を妨げない。
(2)    Trừ các trường hợp có quy định định đặc biệt, các quy định có sau khi tiến hành sửa đổi theo Luật này áp dụng cho cả các quyết định xử phạt của cơ quan hành chính có trước khi Luật này có hiệu lực, các thiếu sót của cơ quan hành chính về đơn xin cấp phép trước khi Luật này có hiệu lực, và các sự vụ khác phát sinh trước khi Luật này có hiệu lực. Tuy nhiên, không gây ảnh hưởng đến hiệu lực của các quy định có trước khi tiến hành sửa đổi theo Luật này.

3  この法律の施行前に提起された訴願、審査の請求、異議の申立てその他の不服申立て(以下「訴願等」という。)については、この法律の施行後も、なお従前の例による。この法律の施行前にされた訴願等の裁決、決定その他の処分(以下「裁決等」という。)又はこの法律の施行前に提起された訴願等につきこの法律の施行後にされる裁決等にさらに不服がある場合の訴願等についても、同様とする。
(3)    Đối với các kiến nghị, yêu cầu thẩm tra, đơn kháng nghị (dưới đây gọi chung là kiến nghị v.v), sau khi Luật này có hiệu lực thì vẫn tiếp tục áp dụng các quy định có từ trước. Đối với các kiến nghị trong trường hợp có nhiều điều không phục hơn đối với các phán quyết sau khi Luật này có hiệu lực so với các phán quyết tòa án, quyết định và các kết quả phân xử khác (dưới đây gọi chung là phán quyết v.v) hoặc các kiến nghị khác có trước khi Luật này có hiệu lực, thì cũng áp dụng như vậy.

4  前項に規定する訴願等で、この法律の施行後は行政不服審査法による不服申立てをすることができることとなる処分に係るものは、同法以外の法律の適用については、行政不服審査法による不服申立てとみなす。
(4)    Việc kiến nghị quy định tại Khoản 3: những người liên quan đến các xét xử có thể kháng nghị sau khi Luật này có hiệu lực theo Luật Khiếu nại Hành chính, đối với việc áp dụng các Luật khác ngoài Luật này, đều có thể đưa đơn kháng nghị theo Luật Khiếu nại Hành chính.

5  第三項の規定によりこの法律の施行後にされる審査の請求、異議の申立てその他の不服申立ての裁決等については、行政不服審査法による不服申立てをすることができない。
(5)    Không được kháng nghị theo Luật Khiếu nại Hành chính đối với các phán quyết dành cho các đơn kiến nghị, kháng nghị và các khiếu nại khác tiến hành sau khi Luật này có hiệu lực nhắc đến tại Khoản 3.

6  この法律の施行前にされた行政庁の処分で、この法律による改正前の規定により訴願等をすることができるものとされ、かつ、その提起期間が定められていなかつたものについて、行政不服審査法による不服申立てをすることができる期間は、この法律の施行の日から起算する。
(6)    Những trường hợp mà các quy định trước khi Luật này có hiệu lực cho phép khiếu nại đối với các phán quyết của cơ quan hành chính trước khi Luật này có hiệu lực và không xác định thời hạn khiếu nại cụ thể, thì thời hạn có thể đưa đơn khiếu nại theo Luật Khiếu nại Hành chính được tính từ ngày Luật này có hiệu lực.

8  この法律の施行前にした行為に対する罰則の適用については、なお従前の例による。
(8)    Việc xử phạt các hành vi gây ra trước khi Luật này có hiệu lực sẽ tiến hành theo các quy định còn hiệu lực trước đó.

9  前八項に定めるもののほか、この法律の施行に関して必要な経過措置は、政令で定める。
(9)    Ngoài những quy định tại mục 8, những điều cần thực hiện để chuyển tiếp sau khi Luật này có hiệu lực sẽ được quy định trong Nghị định.
    

   附 則 (昭和四三年六月一五日法律第一〇一号) 抄
      Quy định bổ sung (Luật số 101 ngày 15 tháng 6 năm 1968)  Trích

 この法律(第一条を除く。)は、新法の施行の日から施行する。
 Luật này (ngoại trừ Điều 1) có hiệu từ ngày thi hành Luật mới.

   附 則 (昭和四五年四月一日法律第一二号) 抄

(施行期日)
1  この法律は、公布の日から施行する。

(墓地、埋葬等に関する法律の一部改正に伴う経過措置)
4  この法律の施行前にした行為に対する罰則の適用については、なお従前の例による。
Quy định bổ sung (Luật số 12 ngày 01 tháng 4 năm 1970)         Trích
 (Ngày có hiệu lực thi hành)
(1)    Luật này có hiệu lực kể từ ngày công bố.
(Biện pháp chuyển tiếp do sửa đổi một phần Luật liên quan đến nghĩa trang, mai táng)
(4)    Các xử phạt đối với hành vi gây ra trước khi Luật này có hiệu lực sẽ được áp dụng theo các quy định còn hiệu lực trước đó.

   附 則 (昭和五〇年七月一六日法律第六七号) 抄

(施行期日)
第一条  この法律は、公布の日から起算して一年を超えない範囲内において政令で定める日から施行する。
 Quy định bổ sung (Luật số 67 ngày 16 tháng 7 năm 1975)        Trích
(Ngày có hiệu lực thi hành)
Điều 1   Luật này có hiệu lực từ ngày được được ghi trong Nghị định mà không vượt quá 1 năm kể từ ngày Luật này được ban hành.

   附 則 (昭和五八年一二月一〇日法律第八三号) 抄
Quy định bổ sung         (Luật số 83 ngày 10 tháng 12 năm 1983)  Trích

(施行期日)
第一条  この法律は、公布の日から施行する。ただし、次の各号に掲げる規定は、それぞれ当該各号に定める日から施行する。
一  第十三条、第十五条、第十七条及び第十八条の規定並びに第二十四条の規定(麻薬取締法第二十九条の改正規定を除く。)並びに附則第三条及び第十五条の規定 昭和五十九年一月一日
 (Ngày có hiệu lực thi hành)
Điều 1   Luật này sẽ có hiệu lực kể từ ngày công bố. Tuy nhiên, các quy định được liệt kê sau đây sẽ có hiệu lực kể từ ngày được quy định tương ứng trong từng hạng mục.

 (1)       Các quy định của Điều 13, Điều 15, Điều 17 và Điều 18 (Ngoại trừ các quy định sửa đổi của Điều 29 trong Luật Kiểm soát các chất ma túy) và các quy định của Điều 15 & Điều 3 trong Quy định bổ sung: ngày 01 tháng 01 năm 1984

(再審査請求に係る経過措置)
第十五条  第十三条、第十六条又は第二十条の規定の施行前にされた行政庁の処分に係るこれらの規定による改正前の墓地、埋葬等に関する法律第十九条の四、興行場法第七条の三又はへい獣処理場等に関する法律第九条の三の規定に基づく再審査請求については、なお従前の例による。
(Các biện pháp chuyển tiếp liên quan đến yêu cầu xem xét lại)

Điều 15 Đối với các yêu cầu xem xét lại có liên quan đến việc xử lý của các cơ quan hành chính được thực hiện trước ngày thi hành Điều 12, Điều 16 hoặc Điều 10, dựa trên các quy định của Điều 19-3 của Luật về Nghĩa trang và Mai táng, Điều 7-3 của Luật Kinh doanh khu vui chơi giải trí hoặc Điều 9-3 của Luật Kiểm soát cơ sở giết mổ gia súc trước khi các quy định được sửa đổi do các quy định này, thì vẫn áp dụng theo các quy định còn hiệu lực trước đó.

(罰則に関する経過措置)
第十六条  この法律の施行前にした行為及び附則第三条、第五条第五項、第八条第二項、第九条又は第十条の規定により従前の例によることとされる場合における第十七条、第二十二条、第三十六条、第三十七条又は第三十九条の規定の施行後にした行為に対する罰則の適用については、なお従前の例による。
 (Các biện pháp chuyển tiếp liên quan đến quy định xử phạt)
Điều 16 Đối với việc áp dụng các quy định xử phạt cho những hành vi thực hiện trước khi luật này có hiệu lực, và những hành vi thực hiện sau khi các quy định của Điều 17, Điều 22, Điều 36, Điều 37 hoặc Điều 39 có hiệu lực trong trường hợp các quy định vẫn còn hiệu lực do các quy định tại Điều 3, Khoản 5 Điều 5, Điều 9 hoặc Điều 10 của Quy định bổ sung, thì sẽ được thực hiện theo các quy định còn hiệu lực trước đó.

   附 則 (平成二年六月二九日法律第六二号) 抄
        Qu định bổ sung (Luật số 62 ngày 29 tháng 6 năm 1990)  Trích

(施行期日)
1  この法律は、公布の日から起算して六月を超えない範囲内において政令で定める日から施行する。
 (Ngày có hiệu lực thi hành)
(1)        Luật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày được quy định bởi Nghị định Chính phủ trong thời hạn không quá 06 tháng kể từ ngày ban hành.

   附 則 (平成六年六月二九日法律第四九号) 抄
           Quy định bổ sung (Trích Đạo luật số 49 ngày 29 tháng 6 năm 1994)

(施行期日)
1  この法律中、第一章の規定及び次項の規定は地方自治法の一部を改正する法律(平成六年法律第四十八号)中地方自治法(昭和二十二年法律第六十七号)第二編第十二章の改正規定の施行の日から、第二章の規定は地方自治法の一部を改正する法律中地方自治法第三編第三章の改正規定の施行の日から施行する。
(Ngày có hiệu lực thi hành)
(1)        Trong Luật này, các quy định của của Chương 1 và những quy định tiếp sau đó sẽ có hiệu lực kể từ ngày thi hành các quy định sửa đổi Chương 12 Phần 2 Luật Tự trị địa phương (Luật số 67 năm 1947) của Luật sửa đổi một phần Luật Tự trị địa phương (Luật số 48 năm 1994); và, các quy định của Chương 2 sẽ có hiệu lực kể từ ngày thi hành các quy định sửa đổi Chương 3 Phần 3 Luật Tự trị địa phương của Luật sửa đổi một phần Luật Tự trị địa phương.

   附 則 (平成六年七月一日法律第八四号) 抄
        Quy định bổ sung         (Đạo luật số 84 ngày 1 tháng 7 năm 1994)  Trích

(施行期日)
第一条  この法律は、公布の日から施行する。ただし、第三条中母子保健法第十八条の改正規定(「又は保健所を設置する市」を「、保健所を設置する市又は特別区」に改める部分を除く。)は平成七年一月一日から、第二条、第四条、第五条、第七条、第九条、第十一条、第十三条、第十五条、第十七条、第十八条及び第二十条の規定並びに第二十一条中優生保護法第二十二条の改正規定(「及び保健所を設置する市」を「、保健所を設置する市及び特別区」に改める部分を除く。)及び同法第三十条の改正規定並びに附則第三条から第十一条まで、附則第二十三条から第三十七条まで及び附則第三十九条の規定並びに附則第四十一条中厚生省設置法第六条の改正規定(「優生保護相談所の設置を認可し、及び」を削る部分に限る。)は平成九年四月一日から施行する。
(Ngày có hiệu lực thi hành)

Điều 1   Luật này sẽ có hiệu lực kể từ ngày công bố. Tuy nhiên, các quy định sửa đổi Điều 18 Luật Chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em tại Điều 3 (trừ các phần sửa đổi từ “hoặc các thành phố thành lập trung tâm y tế” đọc thành “, các thành phố thành lập các trung tâm y tế hoặc các khu đặc biệt”) thì có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 1995; các quy định của Điều 2, Điều 4, Điều 5, Điều 7, Điều 9, Điều 11, Điều 13, Điều 15, Điều 17, Điều 18, Điều 20, các quy định sửa đổi Điều 22 Luật Bảo vệ Ưu sinh Chủng tộc tại Điều 21 (trừ các phần sửa đổi từ “hoặc các thành phố thành lập trung tâm y tế” đọc thành “, các thành phố thành lập các trung tâm y tế hoặc các khu đặc biệt”), các quy định sửa đổi Điều 30 của cùng Luật, các quy định từ Điều 3 đến Điều 11 của Quy định bổ sung, các quy định từ Điều 23 đến Điều 37 của Quy định bổ sung, các quy định của Điều 39, và các quy định sửa đổi Điều 6 Luật Thành lập Bộ Y tế và Phúc lợi xã hội tại Điều 41 (giới hạn trong phần đã xóa “cho phép thành lập các cơ sở tư vấn bảo vệ ưu sinh, và”) sẽ có hiệu lực từ ngày 1 tháng 4 năm 1997.

(その他の処分、申請等に係る経過措置)
第十三条  この法律(附則第一条ただし書に規定する規定については、当該規定。以下この条及び次条において同じ。)の施行前に改正前のそれぞれの法律の規定によりされた許可等の処分その他の行為(以下この条において「処分等の行為」という。)又はこの法律の施行の際現に改正前のそれぞれの法律の規定によりされている許可等の申請その他の行為(以下この条において「申請等の行為」という。)に対するこの法律の施行の日以後における改正後のそれぞれの法律の適用については、附則第五条から第十条までの規定又は改正後のそれぞれの法律(これに基づく命令を含む。)の経過措置に関する規定に定めるものを除き、改正後のそれぞれの法律の相当規定によりされた処分等の行為又は申請等の行為とみなす。
(Các biện pháp chuyển tiếp liên quan đến các vấn đề xử lý, xin phép khác)

Điều 13 Sau khi áp dụng Luật này, việc áp dụng các luật liên quan được sửa đổi bởi Luật này trong việc xử lý và những hành vi khác như cấp phép (sau đây gọi là “hành vi xử lý, v.v.”) xảy ra do những quy định liên quan trước khi thi hành Luật này (hoặc các quy định tại Điều 1 của Quy định bổ sung, nếu có; sau đây cũng được áp dụng trong Điều này và các Điều tiếp theo), hay việc xin cấp phép và những hành vi khác xảy ra căn cứ trên các quy định liên quan trước khi sửa đổi tại thời điểm thi hành Luật này (sau đây gọi là “hành vi xin cấp phép, v.v.) sẽ được xem là những hành vi xử lý, v.v. hoặc những hành vi xin cấp phép, v.v. xảy ra do các luật tương ứng của các Luật liên quan được sửa đổi tương ứng bởi Luật này, ngoại trừ những quy định tại Điều 5 đến Điều 10 của các Quy định bổ sung hoặc các quy định liên quan đến các biện pháp chuyển tiếp của các luật liên quan được sửa đổi bởi Luật này (bao gồm những lệnh dựa trên các luật đã nêu).

(罰則に関する経過措置)
第十四条  この法律の施行前にした行為及びこの法律の附則において従前の例によることとされる場合におけるこの法律の施行後にした行為に対する罰則の適用については、なお従前の例による。
(Những biện pháp chuyển tiếp liên quan đến quy định xử phạt)

Điều 14 Đối với việc áp dụng các quy định xử phạt cho những hành vi được thực hiện trước khi thi hành Luật này, hoặc cho những hành vi được thực hiện sau khi thi hành luật này trong trường hợp quy định vẫn áp dụng như trước tại các Quy định bổ sung của Luật này, thì sẽ được thực hiện theo các quy định còn hiệu lực trước đó.

(その他の経過措置の政令への委任)
第十五条  この附則に規定するもののほか、この法律の施行に伴い必要な経過措置は政令で定める。
(Ủy thác các biện pháp chuyển tiếp cho Nghị định Chính phủ)
Điều 15 Ngoài những điều được quy định tại Quy định bổ sung này, các biện pháp chuyển tiếp cần thiết khi thi hành Luật này sẽ được quy định tại Quy định tại Nghị định Chính phủ.

   附 則 (平成一一年一二月二二日法律第一六〇号) 抄
   Quy định bổ sung          (Luật số 160 ngày 22 tháng 12 năm 1999)  Trích

(施行期日)
第一条  この法律(第二条及び第三条を除く。)は、平成十三年一月六日から施行する。
(Ngày có hiệu lực thi hành)
Điều 1:  Luật này (trừ Điều 2 và Điều 3) sẽ có hiệu lực từ ngày 6 tháng 1 năm 2001.
  
   附 則 (平成一八年六月七日法律第五三号) 抄
          Quy định bổ sung         (Luật số 53 ngày 7 tháng 6 năm 2006)  Trích

(施行期日)
(Ngày có hiệu lực thi hành)
第一条  この法律は、平成十九年四月一日から施行する。ただし、次の各号に掲げる規定は、当該各号に定める日から施行する。
Điều 1   Luật này có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 4 năm 2007. Tuy nhiên, các quy định được liệt kê sau đây sẽ có hiệu lực kể từ ngày được quy định tương ứng trong từng hạng mục.

一  第百九十五条第二項、第百九十六条第一項及び第二項、第百九十九条の三第一項及び第四項、第二百五十二条の十七、第二百五十二条の二十二第一項並びに第二百五十二条の二十三の改正規定並びに附則第四条、第六条、第八条から第十条まで及び第五十条の規定 公布の日
(i)         Các quy định của Khoản 2 Điều 195; Khoản 1 và 2 Điều 196; Khoản 1 và 4 Điều 199; Điều 252-17; Khoản 1 Điều 252-22; và các quy định sửa đổi của Điều 252-23; và các quy định của Điều 4, Điều 6, Điều 8 đến Điều 10 và Điều 50 của các Quy định bổ sung: ngày ban hành.

二  第九十六条第一項の改正規定、第百条の次に一条を加える改正規定並びに第百一条、第百二条第四項及び第五項、第百九条、第百九条の二、第百十条、第百二十一条、第百二十三条、第百三十条第三項、第百三十八条、第百七十九条第一項、第二百七条、第二百二十五条、第二百三十一条の二、第二百三十四条第三項及び第五項、第二百三十七条第三項、第二百三十八条第一項、第二百三十八条の二第二項、第二百三十八条の四、第二百三十八条の五、第二百六十三条の三並びに第三百十四条第一項の改正規定並びに附則第二十二条及び第三十二条の規定、附則第三十七条中地方公営企業法(昭和二十七年法律第二百九十二号)第三十三条第三項の改正規定、附則第四十七条中旧市町村の合併の特例に関する法律(昭和四十年法律第六号)附則第二条第六項の規定によりなおその効力を有するものとされる同法第五条の二十九の改正規定並びに附則第五十一条中市町村の合併の特例等に関する法律(平成十六年法律第五十九号)第四十七条の改正規定 公布の日から起算して一年を超えない範囲内において政令で定める日
(ii)        Các quy định sửa đổi Khoản 1 Điều 96, các quy định bổ sung một Điều mới sau Điều 100, và các quy định bổ sung sửa đổi Điều 101, Khoản 4 và 5 Điều 102, Điều 109, Điều 109-2, Điều 110, Điều 121, Điều 123, Khoản 3 Điều 130, Điều 138, Khoản 1 Điều 179, Điều 207, Điều 225, Điều 231-2, Khoản  3 và 5 Điều 234, Khoản 3 Điều 237, Khoản 1 Điều 238, Khoản 2 Điều 238-2, Điều 238-4, Điều 238-5, Điều 263-3 và Khoản 1 Điều 314, và những quy định của Điều 22 và 32 của các Quy định bổ sung này, những quy định của Điều 37 của các Quy định bổ sung này sửa đổi Khoản 3 Điều 33 của Luật Doanh nghiệp Công cộng ở Địa phương (Luật số 292 năm 1952), những quy định của Điều 47 của các Quy định bổ sung sửa đổi Điều 5-29 của Luật cũ về các Quy định đặc biệt việc sáp nhập các thành phố (Luật số 6 năm 1965) có nêu rằng Điều 5-29 đã nêu sẽ tiếp tục có hiệu lực căn cứ trên những quy định của Khoản 6 Điều 2 của những quy định bổ sung của cùng Luật, và những quy định của Điều 51 của các Quy định bổ sung sửa đổi Điều 47 của Luật về các Quy định liên quan việc sáp nhập các thành phố (Luật số 59 năm 2004): ngày được quy định bởi Nghị định Chính phủ trong thời hạn không quá 1 năm kể từ ngày ban hành.   

   附 則 (平成二三年六月二二日法律第七〇号) 抄
   Quy định bổ sung          (Luật số 70 ngày 22 tháng 6 năm 2011)  Trích

(施行期日)
第一条  この法律は、平成二十四年四月一日から施行する。ただし、次条の規定は公布の日から、附則第十七条の規定は地域の自主性及び自立性を高めるための改革の推進を図るための関係法律の整備に関する法律(平成二十三年法律第百五号)の公布の日又はこの法律の公布の日のいずれか遅い日から施行する。
(Ngày có hiệu lực thi hành)
Điều 1   Luật này có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 4 năm 2012. Tuy nhiên, các quy định ở những Điều sau đây sẽ có hiệu lực từ ngày công bố, và các quy định của Điều 17 của Quy định bổ sung sẽ có hiệu lực kể từ ngày ban hành các Luật liên quan đến Việc xây dựng các luật liên quan với Mục tiêu Tăng cường Tính tự chủ và Tính độc lập của Chính quyền địa phương (Luật số 105 năm 2011) hoặc ngày công bố Luật này, tùy vào điều kiện nào đến sau.  

   附 則 (平成二三年八月三〇日法律第一〇五号) 抄
   Quy định bổ sung          (Luật số 105 ngày 30 tháng 8 năm 2011)  Trích

(施行期日)
第一条  この法律は、公布の日から施行する。ただし、次の各号に掲げる規定は、当該各号に定める日から施行する。
二  第二条、第十条(構造改革特別区域法第十八条の改正規定に限る。)、第十四条(地方自治法第二百五十二条の十九、第二百六十条並びに別表第一騒音規制法(昭和四十三年法律第九十八号)の項、都市計画法(昭和四十三年法律第百号)の項、都市再開発法(昭和四十四年法律第三十八号)の項、環境基本法(平成五年法律第九十一号)の項及び密集市街地における防災街区の整備の促進に関する法律(平成九年法律第四十九号)の項並びに別表第二都市再開発法(昭和四十四年法律第三十八号)の項、公有地の拡大の推進に関する法律(昭和四十七年法律第六十六号)の項、大都市地域における住宅及び住宅地の供給の促進に関する特別措置法(昭和五十年法律第六十七号)の項、密集市街地における防災街区の整備の促進に関する法律(平成九年法律第四十九号)の項及びマンションの建替えの円滑化等に関する法律(平成十四年法律第七十八号)の項の改正規定に限る。)、第十七条から第十九条まで、第二十二条(児童福祉法第二十一条の五の六、第二十一条の五の十五、第二十一条の五の二十三、第二十四条の九、第二十四条の十七、第二十四条の二十八及び第二十四条の三十六の改正規定に限る。)、第二十三条から第二十七条まで、第二十九条から第三十三条まで、第三十四条(社会福祉法第六十二条、第六十五条及び第七十一条の改正規定に限る。)、第三十五条、第三十七条、第三十八条(水道法第四十六条、第四十八条の二、第五十条及び第五十条の二の改正規定を除く。)、第三十九条、第四十三条(職業能力開発促進法第十九条、第二十三条、第二十八条及び第三十条の二の改正規定に限る。)、第五十一条(感染症の予防及び感染症の患者に対する医療に関する法律第六十四条の改正規定に限る。)、第五十四条(障害者自立支援法第八十八条及び第八十九条の改正規定を除く。)、第六十五条(農地法第三条第一項第九号、第四条、第五条及び第五十七条の改正規定を除く。)、第八十七条から第九十二条まで、第九十九条(道路法第二十四条の三及び第四十八条の三の改正規定に限る。)、第百一条(土地区画整理法第七十六条の改正規定に限る。)、第百二条(道路整備特別措置法第十八条から第二十一条まで、第二十七条、第四十九条及び第五十条の改正規定に限る。)、第百三条、第百五条(駐車場法第四条の改正規定を除く。)、第百七条、第百八条、第百十五条(首都圏近郊緑地保全法第十五条及び第十七条の改正規定に限る。)、第百十六条(流通業務市街地の整備に関する法律第三条の二の改正規定を除く。)、第百十八条(近畿圏の保全区域の整備に関する法律第十六条及び第十八条の改正規定に限る。)、第百二十条(都市計画法第六条の二、第七条の二、第八条、第十条の二から第十二条の二まで、第十二条の四、第十二条の五、第十二条の十、第十四条、第二十条、第二十三条、第三十三条及び第五十八条の二の改正規定を除く。)、第百二十一条(都市再開発法第七条の四から第七条の七まで、第六十条から第六十二条まで、第六十六条、第九十八条、第九十九条の八、第百三十九条の三、第百四十一条の二及び第百四十二条の改正規定に限る。)、第百二十五条(公有地の拡大の推進に関する法律第九条の改正規定を除く。)、第百二十八条(都市緑地法第二十条及び第三十九条の改正規定を除く。)、第百三十一条(大都市地域における住宅及び住宅地の供給の促進に関する特別措置法第七条、第二十六条、第六十四条、第六十七条、第百四条及び第百九条の二の改正規定に限る。)、第百四十二条(地方拠点都市地域の整備及び産業業務施設の再配置の促進に関する法律第十八条及び第二十一条から第二十三条までの改正規定に限る。)、第百四十五条、第百四十六条(被災市街地復興特別措置法第五条及び第七条第三項の改正規定を除く。)、第百四十九条(密集市街地における防災街区の整備の促進に関する法律第二十条、第二十一条、第百九十一条、第百九十二条、第百九十七条、第二百三十三条、第二百四十一条、第二百八十三条、第三百十一条及び第三百十八条の改正規定に限る。)、第百五十五条(都市再生特別措置法第五十一条第四項の改正規定に限る。)、第百五十六条(マンションの建替えの円滑化等に関する法律第百二条の改正規定を除く。)、第百五十七条、第百五十八条(景観法第五十七条の改正規定に限る。)、第百六十条(地域における多様な需要に応じた公的賃貸住宅等の整備等に関する特別措置法第六条第五項の改正規定(「第二項第二号イ」を「第二項第一号イ」に改める部分を除く。)並びに同法第十一条及び第十三条の改正規定に限る。)、第百六十二条(高齢者、障害者等の移動等の円滑化の促進に関する法律第十条、第十二条、第十三条、第三十六条第二項及び第五十六条の改正規定に限る。)、第百六十五条(地域における歴史的風致の維持及び向上に関する法律第二十四条及び第二十九条の改正規定に限る。)、第百六十九条、第百七十一条(廃棄物の処理及び清掃に関する法律第二十一条の改正規定に限る。)、第百七十四条、第百七十八条、第百八十二条(環境基本法第十六条及び第四十条の二の改正規定に限る。)及び第百八十七条(鳥獣の保護及び狩猟の適正化に関する法律第十五条の改正規定、同法第二十八条第九項の改正規定(「第四条第三項」を「第四条第四項」に改める部分を除く。)、同法第二十九条第四項の改正規定(「第四条第三項」を「第四条第四項」に改める部分を除く。)並びに同法第三十四条及び第三十五条の改正規定に限る。)の規定並びに附則第十三条、第十五条から第二十四条まで、第二十五条第一項、第二十六条、第二十七条第一項から第三項まで、第三十条から第三十二条まで、第三十八条、第四十四条、第四十六条第一項及び第四項、第四十七条から第四十九条まで、第五十一条から第五十三条まで、第五十五条、第五十八条、第五十九条、第六十一条から第六十九条まで、第七十一条、第七十二条第一項から第三項まで、第七十四条から第七十六条まで、第七十八条、第八十条第一項及び第三項、第八十三条、第八十七条(地方税法第五百八十七条の二及び附則第十一条の改正規定を除く。)、第八十九条、第九十条、第九十二条(高速自動車国道法第二十五条の改正規定に限る。)、第百一条、第百二条、第百五条から第百七条まで、第百十二条、第百十七条(地域における多様な主体の連携による生物の多様性の保全のための活動の促進等に関する法律(平成二十二年法律第七十二号)第四条第八項の改正規定に限る。)、第百十九条、第百二十一条の二並びに第百二十三条第二項の規定 平成二十四年四月一日
(Ngày có hiệu lực thi hành)
Điều 1   Luật này có hiệu lực kể từ ngày công bố. Tuy nhiên, các quy định được liệt kê sau đây sẽ có hiệu lực kể từ ngày được quy định tương ứng trong từng hạng mục.
(2)        Điều 2, Điều 3 (giới hạn trong các quy định quy định sửa đổi Điều 18 của Luật về Các quận đặc biệt nhằm Cải cách cấu trúc), Điều 14 (giới hạn trong các quy định sửa đổi Điều 252-9 và Điều 260 của Luật Tự trị địa phương, và trong Bảng đính kèm 1, các dòng áp dụng cho Luật Kiểm soát tiếng ồn (Luật số 98 năm 1968), các dòng áp dụng cho Luật Quy hoạch đô thị (Luật số 100 năm 1968), những dòng áp dụng cho Luật Tái thiết đô thị (Luật số 38 năm 1969), các dòng áp dụng cho Luật Môi trường Cơ bản (Luật số 91 năm 1993) và các dòng áp dụng cho Luật Thúc đẩy xây dựng các khu vực phòng chống thiên tai ở các khu vực đông dân cư (Luật số 49 năm 1997), và trong Bảng đính kèm 2 của cùng Luật này, các dòng áp dụng cho Luật Tái thiết đô thị (Luật số 38 năm 1969), các dòng áp dụng cho Luật Thúc đẩy mở rộng đất công cộng (Luật số 66 năm 1972), các dòng áp dụng cho Luật về Các biện pháp đặc biệt liên quan đến thúc đẩy việc cung cấp nhà ở và đất ở tại các khu vực đô thị lớn (Luật số 67 năm 1975), các dòng áp dụng cho Luật Thúc đẩy xây dựng các khu vực phòng chống thiên tai tại các khu vực đông dân cư (Luật số 49 năm 1997), và các dòng áp dụng cho Luật Tạo sự thuận lợi cho Tái thiết các khu chung cư (Luật số 78 năm 2002), Điều 17 đến Điều 19; Điều 22 (giới hạn trong các quy định sửa đổi Điều 21-5-6, Điều 21-5-3, Điều 24-9, Điều 24-17, Điều 24-28, và Điều 24-36 của Luật Phúc lợi cho Trẻ em); Điều 23 đến Điều 27; Điều 29 đến điều 33; Điều 34 (giới hạn trong các quy định sửa đổi Điều 62, Điều 65, và Điều 71 của Luật Phúc lợi Xã hội); Điều 35; Điều 37; Điều 38 (giới hạn trong các quy định sửa đổi Điều 46, Điều 48-2, Điều 50, và Điều 50-2 của Luật Cấp nước); Điều 39; Điều 43 (giới hạn trong các quy định sửa đổi Điều 19, Điều 23, Điều 28, và Điều 30-2 của Luật Thúc đẩy Phát triên Nguồn nhân lực); Điều 51 (giới hạn trong các quy định sửa đổi Điều 61 của Luật Phòng chống các bệnh truyền nhiễm và Chăm sóc các bệnh nhân mắc bệnh truyền nhiễm); Điều 54 (không bao gồm các quy định sửa đổi Điều 88 và Điều 89 của Luật Dịch vụ và Hỗ trợ cho người khuyết tật); Điều 65 (không bao gồm các quy định sửa đổi Mục 9 Khoản 1 Điều 3, Điều 4, Điều 5, và Điều 57 của Luật Đất Nông nghiệp); Điều 87 đến Điều 92; Điều 99 (giới hạn trong các quy định điều chỉnh Điều 24-3 và Điều 48-3 của Luật Đường bộ); Điều 101 (giới hạn trong các quy định sửa đổi Điều 76 của Luật Điều chỉnh đất đai); Điều 102 (giới hạn trong các quy định sửa đổi Điều 18 tới Điều 21, Điều 27, Điều 49, và Điều 50 của Luật liên quan các Biện pháp đặc biệt Xây dựng và Nâng cấp đường giao thông); Điều 103; Điều 105 (không bao gồm các quy định sửa đổi Điều 4 của Luật Bãi đỗ xe); Điều 107; Điều 108; Điều 115 (giới hạn trong các quy định sửa đổi Điều 15 và Điều 17 của Luật Bảo đất tồn cây xanh ngoại ô ở các vùng thủ đô); Điều 116 (không bao gồm các quy định sửa đổi Điều 3-2 của Luật Nâng cấp các Trung tâm Dịch vụ phân phối của Đô thị); Điều 118 (giới hạn trong các quy định sửa đổi Điều 16 và Điều 18 của Luật Bố trí các Khu vực bảo tồn tại khu vực Kinki); Điều 120 (không bao gồm các quy định sửa đổi Điều 6-2, Điều 7-2, Điều 8, Điều 10-2 đến Điều 12-2, Điều 12-4, Điều 12-5, Điều 12-10, Điều 14, Điều 20, Điều 23, Điều 33, và Điều 58-2 của Luật Quy hoạch đô thị); Điều 121 (giới hạn trong các quy định sửa đổi Điều 7-4 đến Điều 7-7, Điều 60 đến Điều 62, Điều 66, Điều 98, Điều 99-8, Điều 139-3, Điều 141-2, và Điều 142); Điều 125 (không bao gồm các quy định sửa đổi Điều 9 của Luật Thúc đẩy mở rộng đất công cộng); Điều 128 (không bao gồm các quy định sửa đổi Điều 20 và Điều 39 của Luật Bảo tồn Đất cây xanh đô thị); Điều 131 (giới hạn trong các quy định sửa đổi Điều 7, Điều 26, Điều 64, Điều 67, Điều 104, và Điều 109-2 của Luật về Các biện pháp đặc biệt liên quan đến thúc đẩy việc cung cấp nhà ở và đất ở tại các khu vực đô thị lớn ); Điều 142 (giới hạn trong các quy định sửa đổi Điều 18, và Điều 21 đến 23 của Luật Thúc đẩy phát triển toàn diện các đô thị hạt nhân của khu vực cùng với tái sắp xếp các chức năng Văn phòng - Dịch vụ); Điều 145; Điều 146 (không bao gồm các quy định sửa đổi Điều 5 và Khoản 3 Điều 7 của Luật về Các biện pháp đặc biệt nhằm tái thiết các khu vực đô thị bị thiên tai); Điều 149 (giới hạn trong các quy định sửa đổi Điều 20, Điều 21, Điều 191, Điều 192, Điều 197, Điều 233, Điều 241, Điều 283, Điều 311, và Điều 318 của Luật Thúc đẩy xây dựng các khu vực phòng chống thiên tai ở các khu vực đông dân cư); Điều 155 (giới hạn trong các quy định sửa đổi Khoản 4 Điều 51 của Luật về Các biện pháp đặc biệt nhằm Tái thiết đô thị); Điều 156 (không bao gồm các quy định sửa đổi Điều 102 của Luật Tạo sự thuận lợi cho Tái thiết các khu chung cư); Điều 157; Điều 158 (giới hạn trong các quy định sửa đổi Điều 57 của Luật Cảnh quan); Điều 160 (giới hạn trong các quy định sửa đổi Khoản 5 Điều 6 của Luật về Các biện pháp đặc biệt liên quan đến Nhà ở công cộng cho thuê, v.v, nhằm Phục vụ cho các nhu cầu đa dạng của cộng đồng (không bao gồm các phần sửa đổi từ “Khoản 2, Mục ii, (a)” sang “Khoản 2, Mục i, (a)”), và những quy định sửa đổi Điều 11 và Điều 13 của cùng Luật này); Điều 162 (giới hạn trong những quy định sửa đổi Điều 10, Điều 12, Điều 13, Khoản 2 Điều 36, và Điều 56 của Luật Thúc đẩy sự thuận lợi giao thông cho người cao tuổi, người khuyết tật, v.v.); Điều 165 (giới hạn trong các quy định sửa đổi Điều 24 và Điều 29 của Luật Duy trì và Nâng cấp các Thắng cảnh lịch sử của địa phương); Điều 169; Điều 171 (giới hạn trong các quy định sửa đổi Điều 21 của Luật Xử lý chất thải và Vệ sinh công cộng); Điều 174; Điều 178 (giới hạn trong các quy định sửa đổi Điều 16 và Điều 40-2 của Luật Môi trường Cơ bản); và Điều 187 (giới hạn trong các quy định sửa đổi Điều 15 của Luật Bảo vệ và Săn bắn hợp lý Động vật hoang dã, những quy định sửa đổi Khoản Điều 28 của cùng Luật này (không bao gồm những phần sửa đổi từ “Điều 4, Khoản 3” sang “Điều 4, Khoản 4”, những quy định sửa đổi Khoản 4 Điều 29 của cùng Luật này (không bao gồm những phần sửa đổi từ “Điều 4, Khoản 3” sang “Điều 4, Khoản 4”, và những quy định sửa đổi Điều 34 và Điều 35 của cùng Luật này); cũng giống như trong các Quy định bổ sung, các quy định của Điều 13, Điều 15 đến Điều 24, Khoản 1 Điều 25; Điều 26; Khoản 1 đến 3 Điều 27; Điều 30 đến Điều 32; Điều 38; Điều 44; Khoản 1 đến 4 Điều 46; Điều 47 đến Điều 49; Điều 51 đến Điều 53; Điều 55; Điều 58; Điều 59; Điều 61 đến Điều 69; Điều 71; Khoản 1 đến 3 Điều 72; Điều 74 đến Điều 78; Điều 78; Khoản 1 đến 3 Điều 80; Điều 83; Điều 87 (không bao gồm các quy định sửa đổi Điều 578-2 của Luật Thuế địa phương và Điều 11 của các Quy định bổ sung); Điều 89; Điều 90; Điều 92 (giới hạn trong các quy định sửa đổi Điều 25 của Luật Đường quốc lộ cao tốc); Điều 96; Điều 101; Điều 102; Điều 105 đến Điều 107; Điều 112; Điều 117 (giới hạn trong các quy định sửa đổi Điều 4, Khoản 8 của Luật Thúc đẩy các hoạt động Bảo tồn đa dạng sinh học thông qua sự liên kết các chủ thể đa dạng của khu vực (Luật số 71 năm 2010)); Điều 119; điều 121-2; và Khoản 2 Điều 123: ngày 01 tháng 4 năm 2012.

(墓地、埋葬等に関する法律の一部改正に伴う経過措置)
(Các biện pháp chuyển tiếp khi sửa đổi một phần Luật về Nghĩa trang và Mai táng)

第十七条  第二十四条の規定の施行前に同条の規定による改正前の墓地、埋葬等に関する法律(以下この条において「旧墓地、埋葬等に関する法律」という。)の規定によりされた許可等の処分その他の行為(以下この項において「処分等の行為」という。)又は第二十四条の規定の施行の際現に旧墓地、埋葬等に関する法律の規定によりされている許可の申請(以下この項において「申請の行為」という。)で、同条の規定の施行の日においてこれらの行為に係る行政事務を行うべき者が異なることとなるものは、同日以後における同条の規定による改正後の墓地、埋葬等に関する法律(以下この条において「新墓地、埋葬等に関する法律」という。)の適用については、新墓地、埋葬等に関する法律の相当規定によりされた処分等の行為又は申請の行為とみなす。
Điều 17 Việc xử lý hoặc những hành vi khác như xin cấp phép, v.v. được thực hiện trước ngày thi hành Điều 24 căn cứ trên những quy định của Luật về Nghĩa trang và Mai táng trước khi được sửa đổi do những quy định của cùng Luật này (sau đây gọi là “Luật cũ về Nghĩa trang và Mai táng” trong Điều này) hoặc việc xin cấp phép được thực hiện căn cứ trên những quy định của Luật cũ về Nghĩa trang và Mai táng và Mai táng tại cùng thời điểm thi hành của Điều 24, trong đó việc các thủ tục hành chính cần được thực hiện bởi người khác vào ngày thi hành Luật này, trong việc xét việc áp dụng Luật về Nghĩa trang và Mai táng được sửa đổi bởi những quy định của cùng Luật này (sau đây gọi là “Luật mới về Nghĩa trang và Mái táng” tại Điều này) vào và sau cùng ngày, sẽ được xem như là các hành vi xử lý, v.v. hoặc các hành vi xin cấp phép được thực hiện dựa trên những quy định tương ứng của Luật mới về Nghĩa trang và Mai táng.  

2  第二十四条の規定の施行前に旧墓地、埋葬等に関する法律の規定により地方公共団体の機関に対し報告をしなければならない事項で、同条の規定の施行の日前にその報告がされていないものについては、これを、新墓地、埋葬等に関する法律の相当規定により地方公共団体の相当の機関に対して報告をしなければならない事項についてその報告がされていないものとみなして、新墓地、埋葬等に関する法律の規定を適用する。
(2)        Đối với những vấn đề phải báo cáo cho Cơ quan nhà nước trước khi thành Điều 24 do các quy định của Luật cũ về Nghĩa trang và Mai táng, mà những báo cáo này vẫn chưa được thực hiện trước ngày thi hành Điều luật này, thì những báo cáo này sẽ được xem là chưa được thực hiện cho những vấn đề phải báo với Cơ quan nhà nước dựa do những quy định tương ửng của Luật mới về Nghĩa trang và Mai táng, và sẽ được áp dụng theo những quy định của Luật mới về Nghĩa trang và Mai táng.   

(罰則に関する経過措置)
(Các biện pháp chuyển tiếp liên quan đến Quy định xử phạt)

第八十一条  この法律(附則第一条各号に掲げる規定にあっては、当該規定。以下この条において同じ。)の施行前にした行為及びこの附則の規定によりなお従前の例によることとされる場合におけるこの法律の施行後にした行為に対する罰則の適用については、なお従前の例による。
Điều 81:            Đối với việc áp dụng các quy định xử phạt cho những hành vi thực hiện trước khi Luật này (liên quan đến những quy định được liệt kê trong các mục của Điều 1 của Quy định bổ sung, trước khi những quy định này có hiệu lực; sau đây cũng sẽ áp dụng tương tự trong Điều này) có hiệu lực và những hành vi thực hiện sau khi thi hành Luật này trong trường hợp những quy định có hiệu lực trước đó vẫn còn hiệu lực do các quy định của Quy định bổ sung, thì sẽ được thực hiện theo các quy định còn hiệu lực trước đó.

(政令への委任)
(Ủy thác cho Nghị định Chính phủ)

第八十二条  この附則に規定するもののほか、この法律の施行に関し必要な経過措置(罰則に関する経過措置を含む。)は、政令で定める。
Điều 82:            Ngoài những điều được quy định trong Quy định bổ sung, các biện pháp chuyển tiếp cần thiết (bao gồm cả các biện pháp chuyển tiếp liên quan đến quy định xử phạt) khi thi hành Luật này sẽ được quy định tại Nghị định Chính phủ. 


   附 則 (平成二三年一二月一四日法律第一二二号) 抄
           Quy định bổ sung         (Trích Đạo luật số 122 ngày 14 tháng 12 năm 2011) 

(施行期日)
第一条  この法律は、公布の日から起算して二月を超えない範囲内において政令で定める日から施行する。ただし、次の各号に掲げる規定は、当該各号に定める日から施行する。
一  附則第六条、第八条、第九条及び第十三条の規定 公布の日
(Ngày có hiệu lực thi hành)
Điều 1:  Đạo luật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày được quy định bởi Nghị định Chính phủ trong thời hạn không quá 02 tháng kể từ ngày ban hành. Tuy nhiên, các quy định được liệt kê sau đây sẽ có hiệu lực kể từ ngày được quy định tương ứng trong từng hạng mục.
1.         Các quy định tại Điều 6, Điều 8, Điều 9 và Điều 13 của Quy định bổ sung: ngày công bố. 
-----------------------------------
Dịch bởi: PQ + KP
Nội dung bản dịch chỉ mang tính tham khảo, chúng tôi sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào cho nội dung trên.
Vui lòng trích dẫn nguồn khi sử dụng hoặc đăng lại.

Bài viết liên quan: