というより [to iu yori] Đúng hơn là | Tiếng Nhật Pro.net

26 tháng 10, 2015

というより [to iu yori] Đúng hơn là

Nghĩa: Đúng hơn là - Nói đúng hơn là
* Cấu trúc: 「A というより B」
Dịch: Nên nói là B thì đúng hơn / B hơn là A
* Cách sử dụng: Dùng so sánh phán đoán hoặc diễn đạt, cho rằng nói như B thì đúng hơn là A.
* Cũng thường hay bắt gặp đi với dạng: 「A というより(も)、むしろ B」
+ Ngữ pháp JLPT N2, Ngữ pháp JLPT N3

Ví dụ:

1.あの人は、失礼(しつれい)というより無神経(むしんけい)なのだ。
Người đó nói đúng ra là thiếu suy nghĩ, hơn là vô lễ.

2.コンピューターゲームは子供(こども)のおもちゃというより(いま)や大人向けの一大産業(いちだいさんぎょう)プロダクトとなっている。
Các trò chơi trên máy vi tính hiện đã và đang trở thành một sản phẩm kinh doanh lớn dành cho người lớn, hơn là đồ chơi dành cho trẻ em.

3.「この(へん)にぎやかですね。」
       " Khu vực này nhộn nhịp nhỉ!"
       「にぎやかというより人通ひとどおりやくるまおとでうるさいくらいなんです。」
        "Tôi thấy xe cộ và người qua lại ồn ào thì đúng hơn (là nhộn nhịp)"
        
4.子供(こども)選挙(せんきょ)投票(とうひょう)するというのは、国民(こくみん)義務(ぎむ)なんでしょう。」
       Con: "Việc bỏ phiếu bầu có phải là nghĩa vụ của người dân không bố?"
父親ちちおや「義務というよりむしろ権利けんりなんだよ。」
Bố: "Nói đúng hơn thì đó là quyền lợi đó con"

5.「やはり田中さんに挨拶(あいさつ)()ったほうが()いでしょうか。」
         Quả thật chắc có lẽ chúng ta nên đi đến đó chào hỏi anh Tanaka một tiếng nhỉ?
       というより、行かなければならないでしょうね。」
         Nói đúng hơn là chúng ta phải đi thôi nhỉ.

6.彼女(かのじょ)はすらっとしているというよりもむしろやせている。
       Cô ấy nói đúng ra là gầy hơn là thon. 

7.(かれ)らは恋人同士(こいびとどうし)というよりむしろ友達同士(ともだちどうし)だ。
       Họ giống như bạn bè hơn là người yêu.

8.彼女(かのじょ)歌手(かしゅ)というよりむしろ女優(じょゆう)である。
       Nói cô ấy là một diễn viên thì đúng hơn là một ca sĩ.

Bài viết liên quan: