だけでなく [dakedenaku] | Tiếng Nhật Pro.net

9 tháng 11, 2015

だけでなく [dakedenaku]

Nghĩa: Không chỉ...mà còn - Không những...mà còn - Không chỉ…mà cả
Cách sử dụng:
+ Là cách nói thể hiện “không chỉ A mà cả B cũng”, “cả A và B đều”.
+ Thường đi với だってphía sau
+ Trong văn nói đôi khi được sử dụng với dạng 「だけじゃなく~も」「だけじゃなくて~も」
+ Ngữ pháp JLPT N3, N2
Dạng sử dụng
Vる+だけでなく
N + だけでなく~
なAdj+なだけでなく

Ví dụ:

(あたら)しい携帯電話(けいたいでんわ)は、写真(しゃしん)()れるだけじゃなくて、テレビだって見られるんだ。
Điện thoại di động mới thì không những xem được hình ảnh mà còn có thể xem tivi được.

あの工場(こうじょう)は、設備(せつび)だけでなく(まわ)りの環境(かんきょう)素晴(すば)らしい。
Nhà máy đó không chỉ có trang thiết bị tuyệt vời mà cả môi trường xung quanh cũng thế.

(かれ)日本語(にほんご)上手(じょうず)だけでなく英語(えいご)ペラペラだ。
Anh ấy không chỉ giỏi tiếng Nhật mà cả tiếng Anh cũng rất lưu loát.

(きみ)だけではなく(ぼく)(わる)かった。
Không chỉ cậu mà cả tớ cũng sai.

(さかな)だけでなく(にく)()べなさい。
Không chỉthịt cũng phải ăn đi.

(かれ)だけでなく、(かれ)両親(りょうしん)(わたし)にとても親切(しんせつ)です。
Không chỉ anh ấy mà cả gia đình anh ấy cũng rất tốt đối với tôi.

(かれ)知識(ちしき)だけでなく経験(けいけん)(ゆた)かである。
Anh ấy không chỉcó kiến thức phong phú mà cả kinh nghiệm cũng thế.

彼女(かのじょ)()きなのは(きみ)だけじゃなくて太郎(たろう)だよ。
Người thích cô ấy thì không chỉ có cầu mà còn có cả Taro nữa đấy.

しかも(つう)じないだけじゃなくて、誤解(ごかい)(まね)きそうな厄介(やっかい)表現(ひょうげん)です。
Hơn nữa, đây là cách nói phiền tóa, không chỉ không truyền đạt được ý muốn nói mà còn có thể gây hiểu lầm.

Bài viết liên quan: