というわけだ Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

9 tháng 11, 2015

Textual description of firstImageUrl

というわけだ Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Nghĩa というわけだNghĩa là - Vậy là - Nói cách khác - Lý do là
Cách sử dụng というわけだ: Là cách nói nhấn mạnh của 「わけだ」, biểu thị ý nghĩa “kết luận lại một sự việc gì đó’ hoặc mang ý nghĩa rằng “nói một cách khác thì”, hoặc dùng để xác minh lại điều đối phương vừa nói dưới dạng tóm tắt, kết luận.
というわけだ Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
+ Ngữ pháp JLPT N2, JLPT N1
Dạng sử dụng: Thể liên dụng + というわけだ

1. (ぼく)のことが()かり(はじ)めたというわけですね
Vậy là cậu đã bắt đầu hiểu tôi rồi đúng không?

2. その(おとこ)(かお)()られないように(かく)していたというわけですね
Vậy ra người đàn ông đó cứ trốn tránh để không bị thấy mặt đúng không.

3. タインは容疑者(ようぎしゃ)というわけですね
Vậy có nghĩa là Thành chính là kẻ bị tình nghi nhỉ.

4. (なに)(しん)じるべきかわからないというわけだ
Nghĩa là giờ tôi không biết tin vào cái gì.

5. 新婚(しんこん)なのに子供(こども)
そう···息子(むすこ)父親(ちちおや)()()(かれ)はバツイチというわけだ
Mới cưới vợ mà đã có con hả?
Đúng vậy. Đứa con trai là con riêng của ông ấy. Lý do là ông ấy đã từng có vợ rồi.

6. ()()えればあの(おとこ)結婚(けっこん)するというわけだね。
Nói cách khác tức là ông ấy sẽ lấy vợ.

7. 犯人(はんにん)は、(おとこ)でもあれば、(おんな)でもありうるというわけですね?
Có nghĩa là hung thủ có thể là nam mà cũng có thể là nữ đúng không?

8. 彼女(かのじょ)父親(ちちおや)はわたしの(はは)(おとうと)だ、つまり彼女(かのじょ)(わたし)はいとこ同士(どうし)というわけだ
Ba cô ấy là em trai của mẹ tôi. Nói tóm lại thì cô ấy và tôi là anh em họ.

9. A昨日(きのう)財布(さいふ)をなくしたり、(えき)(ころ)んだりして、大変(たいへん)でした。」
A: Hôm qua thật xui xẻo, nào là mất ví, nào là bị ngã ở nhà ga”
B昨日きのうはあまりいいではなかったというわけですね。」
Nói tóm lại thì hôm qua là một ngày không may đối với cậu chút nào ha.”

それがわたしたちの目的もくてきというわけです

Tóm lại đó là mục đích của chúng ta.


じゃあ、あと1時間(じかん)ぐらいはいられるというわけですね。

Vậy thì có nghĩa là bạn sẽ có thể ở đây thêm khoảng một tiếng nữa nhỉ.


あの(おとこ)結婚(けっこん)するというわけだね。

Vậy có nghĩa là bạn sẽ kết hôn với người đàn ông đó nhỉ.


結局(けっきょく)(そん)をせずにすんだというわけだ

Tóm lại là chúng tôi may mắn không bị tổn thất gì.


A就活(しゅうかつ)のときは(くろ)いスーツを()学生(がくせい)(おお)い。

B:じゃあ、(くろ)いスーツが就活(しゅうかつ)標準(ひょうじゅん)のスタイルというわけですね。

A: Nhiều sinh viên mặc vest đen khi đi tìm việc làm.

B: Vậy có nghĩa là những bộ vest đen là phong cách tiêu chuẩn cho khi đi tìm việc nhỉ.


Khanh Phạm

Bài viết liên quan: