ないまでも Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

21 tháng 12, 2015

Textual description of firstImageUrl

ないまでも Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Nghĩa ないまでも: Dù không đến mức - Tuy không đến mức – Ngay cả khi không thể (nhưng cũng...) – Không nhất thiết cứ phải (nhưng cũng)
Diễn giải: 「~まではできないが」「~まではできなくても」
Cách sử dụng:
- Đi với dạng phủ định của động từ, diễn tả ý nghĩa “tuy không đến mức độ như thế, nhưng ít nhất cũng ở mức này” hoặc “dù không thể thực hiện được điều đó, nhưng ít ra cũng nên làm điều này”. Bao hàm ý của người nói muốn nhấn mạnh “ít nhất cũng...”.
- Vế sau thường đi với dạng ý chí, mệnh lệnh, lời khuyên...của người nói.
- Trong văn viết đôi khi còn được sử dụng với dạng 「~ぬまでもない」
- Cụm thành ngữ thường đường sử dụng:『とは言わないまでも』『とは言えないまでも』
ないまでも Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
- Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng:
* Vない+までも  
* Vて+までも
* N+ でないまでも
Ví dụ:
(やす)みごとには(かえ)ないまでも、1週間(しゅうかん)に1回位(かいぐらい)電話(でんわ)をしたらどうですか。
Dù không nhất thiết phải về trong mỗi kỳ nghỉ nhưng ít ra cũng nên gọi điện thoại về nhà mỗi tuần một lần chứ?

大会(たいかい)()られないまでも趣味(しゅみ)としてスポーツを(たの)しみたい。
Tôi muốn chơi thể thao như một sở thích của mình, không nhất thiết cứ phải tham gia thi đấu.

給料(きゅうりょう)十分(じゅうぶん)とは()えないまでも、これで親子(おやこ)(にん)がなんとか()らしていけます。
Dù không thể nói là lương dư dả nhưng với mức này thì gia đình 4 người vẫn sống được.

営業目標(えいぎょうもくひょう) 100 パーセント達成(たっせい)したとは()えないまでも一応満足(いちおうまんぞく)すべき結果(けっか)だと()える。
Mặc dù không thể nói là mục tiêu kinh doanh đã đạt 100% nhưng cũng có thế nói đó là một kết quả tạm hài lòng được.

空港(くうこう)まで(むか)えに()ないまでも、せめてホテルに連絡(れんらく)ぐらいするものだ。
Không nhất thiết phải ra sân bay đón nhưng ít ra anh cũng nên gọi về khách sạn hỏi thăm chứ?

この作品(さくひん)歴史(れきし)(のこ)とは()えないまでも、かなりよい出来(でき)だと(おも)う。
Mặc dù không thể nói rằng tác phẩm này sẽ lưu lại trong lịch sử nhưng tôi nghĩ rằng nó là một tác phẩm khá xuất sắc.

(れい)手紙(てがみ)()ないまでも、せめて電話(でんわ)ぐらいはするものだ。
Ngay cả khi không thể viết thư cảm ơn thì ít ra cậu cũng nên gọi điện cảm ơn chứ.

プロにはなれないまでも、サッカーを(つづ)けていくつもりだ。
Tôi định vẫn tiếp tục chơi bóng đã, không nhất thiết cử phải trở thành cầu thủ chuyên nghiệp thì mới được.

全額(ぜんがく)でないまでも、せめて利子(りし)ぐらいは(はら)ってくれ。
Nếu không thể trả hết toàn bộ số tiền thì ít nhất cậu cũng phải trả tôi tiền lãi chứ.

(かれ)犯人(はんにん)だと断定(だんてい)できないまでも、いろいろと(あや)しいところがある。
Ngay cả khi không thể khẳng định hắn ta là tội phạm nhưng anh ta có nhiều điều đáng ngờ.

見舞(みま)いに来ないまでも電話(でんわ)ぐらいはするものだ。
Dù không nhất thiết phải đến thăm nhưng ít ra anh cũng nên gọi một cuộc điện thoại hỏi thăm chứ.

昨日(きのう)演奏(えんそう)は、最高(さいこう)出来(でき)とは()えないまでも、かなりよかったと(おも)う。
Phần trình diễn ngày hôm qua mặc dù không thể nói là hay nhất nhưng tôi nghĩ rằng đã khá xuất sắc.

結婚式(けっこんしき)には出席(しゅっせき)できないまでも、お(いわ)いのプレゼントくらいは(おく)ろう。
Ngay cả khi không thể tham dự lễ cưới thì ít nhất chúng ta cũng phải nên gửi quà chúc mừng.

プロのコックとは()わないまでも(かれ)料理(りょうり)(うで)はなかなかのものだ。
Tuy không đến mức gọi là đầu bếp chuyên nghiệp nhưng trình độ nấu ăn của anh ta khá tốt.

Khanh Phạm

Bài viết liên quan: