にかたくない / に難くない Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

27 tháng 12, 2015

Textual description of firstImageUrl

にかたくない / に難くない Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Ngữ pháp ~ にかたくない
Ngữ pháp ~ にかたくない

Nghĩa にかたくない / に難くない: Không khó để - Không có gì là khó – Dễ...
Ý nghĩa: 「~できる」「~するのは簡単かんたん
Kanji: 『に難くない』
Cách sử dụng:
+ Diễn tả ý nghĩa “khi xem xét sự tình như hiện nay hoặc như thế thì không khó để...”. Thường đi với những từ như 想像(そうぞう)にかたくない」「理解(りかい)にかたくない(さっ)するにかたくない」「推測」
+ Là dạng văn viết hoặc lối nói kiểu cách.
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng:
V+ にかたくない
N + にかたくない
* Nâng cao: Nếu bạn để ý nghĩa chữ「かたい」được viết bằng các chữ 堅い、硬い、固い、難い, đặc biệt là chữ kanji cuối cùng: 難い, thì sẽ hiểu được vì sao nó có nghĩa trên.

母親(ははおや)のその言葉(ことば)()いて(きず)ついた()どもの(こころ)のうちは想像(そうぞう)にかたくない
Không khó để hình dung được trong lòng đứa con cảm thấy bị tổn thương như thế nào khi nghe những lời nói đó từ bà mẹ.

(ちち)がわたしの()わりようを()て、どんなに(おどろ)いたか想像(そうぞう)にかたくない
Không khó để tưởng tượng ra bố tôi sẽ ngạc nhiên thế nào khi nhìn thấy tôi thay đổi như hiện nay.

(ひと)主任(しゅにん)のした行為(こうい)批判(ひはん)するが、(かれ)()かれた立場(たちば)(かんが)えれば、(かれ)がなぜそうしたか、理解(りかい)にかたくない
Mặc dù mọi người phê phán hành động của của anh quản lý nhưng nếu xem xét vị trí của anh ấy thì cũng không có gì là khó để hiểu được tại sao anh ấy lại làm thế.  

(まご)()まれたと()いて(かれ)がどれだけ(よろこ)んだかは、想像(そうぞう)にかたくない
Việc ông ấy đã vui như thế nào khi nghe tin cháu nội ra đời thì không có gì khó để hình dung ra.

将来(しょうらい)中国(ちゅうごく)とインドがアジアの経済(けいざい)中心(ちゅうしん)になることは想像(そうぞう)にかたくない
Không khó để hình dung ra rằng trong tương lai, Trung Quốc và Ấn Độ sẽ trở thành trung tâm kinh tế của Châu Á.

(あい)する(ひと)(うしな)った彼女(かのじょ)(かな)しみは(さっ)するにかたくない
Không có gì khó để đoán được cô ấy buồn như thế nào khi mất người cô ấy yêu thương.

その(さん)()(げつ)のあいだに、どんなことが(おこ)ったか、それは想像(そうぞう)にかたくない
Không khó để hình dung ra trong 3 tháng quá đã xảy ra những gì.

オスカー受賞者(じゅしょうしゃ)(よろこ)びは、(さっ)するにかたくない
Không khó để đoán được người nhận giải Oscar sẽ hạnh phúc như thế nào.

(かれ)実力(じつりょく)()れば、いかに努力(どりょく)したかは想像(そうぞう)にかたくない天才(てんさい)は1%のひらめきと99%の努力(どりょく)によって(つく)られるというではないか。
Nhìn vào năng lực của anh ấy thì không khó để tưởng tượng ra anh ấy đã nổ lực thế nào. Chẳng phải người ta vẫn hay nói thiên tài được tạo ra bởi chỉ 1% và còn lại là 99% nỗ lực hay sao?

そのとき、(かれ)がどんなにつらかったかは(さっ)するにかたくない
Không khó để đoán được khi đó anh ta đã đau khổ như thế nào.

かれらが離婚りこんしたことは想像そうぞうかたくない

Không khó để tượng tượng rằng họ đã ly hôn.


(いっ)点足(てんた)りず合格(ごうかく)できなかった(かれ)(くや)しさは、想像(そうぞう)(かた)くない

Không khó để mường tượng ra sự tiếc nuối của anh khi không thể vượt qua kỳ thi vì thiếu chỉ 1 điểm.


この作品(さくひん)(つく)るのに、どんなに時間(じかん)がかかったかは(さっ)する(かた)くない

Không khó để tưởng tượng họ đã dành bao nhiêu thời gian để làm ra tác phẩm nghệ thuật này.

5()年前(ねんまえ)自分(じぶん)(おも)()せば、新入社員(しんにゅうしゃいん)苦労(くろう)理解(りかい)する(かた)くない

Nghĩ lại bản thân của 5 năm trước, không khó để hiểu được những vất vả của những nhân viên mới vào công ty.


外国(がいこく)滞在(たいざい)するとき、彼女(かのじょ)はどんなに苦労(くろう)したか想像(そうぞう)(かた)くない

Không khó để mường tượng ra cảnh cô ấy đã phải vất vả như thế nào khi ở nước ngoài.


状況(じょうきょう)から判断(はんだん)して、(かれ)犯人(はんにん)であることは想像(そうぞう)(かた)くない

Đánh giá tình hình, không khó để tưởng tượng rằng anh ta là thủ phạm.


地震(じしん)(あい)する(ひと)(うしな)った彼女(かのじょ)(かな)しみは(さっ)する(かた)くない

Không khó để cảm nhận được nỗi đau mất người thân trong trận động đất của cô ấy.


このままの状況(じょうきょう)(つづ)くと、日本(にほん)経済(けいざい)駄目(だめ)になることは想像(そうぞう)(かた)くない

Không khó để tưởng tượng rằng nền kinh tế Nhật Bản sẽ bị hủy hoại nếu tình trạng này tiếp diễn.


Khanh Phạm

Bài viết liên quan: