Đưa ông Táo về trời | Tiếng Nhật Pro.net

29 tháng 12, 2016

Textual description of firstImageUrl

Đưa ông Táo về trời

竈神(かまどがみ)送神(そうしん)
Theo phong tục cổ truyền, người Việt tin rằng cứ đến ngày 23 tháng Chạp âm lịch hàng năm, Táo Quân lại cưỡi cá chép bay về trời để trình báo mọi việc xảy ra trong gia đình với Ngọc Hoàng. Cho đến đêm Giao thừa Táo Quân mới trở lại trần gian để tiếp tục công việc coi sóc bếp lửa của mình.
Đưa ông Táo về trời
Ông Táo cưỡi cá chép về chầu Trời

Vị Táo Quân quanh năm ở trong bếp nên biết hết mọi chuyện hay dở tốt xấu của mọi người, cho nên để Vua Bếp “phù trợ” cho mình được nhiều điều may mắn trong năm mới, người ta thường làm lễ tiễn đưa Ông Táo về chầu Ngọc Hoàng rất trọng thể.

Người ta thường mua hai mũ Ông Táo có hai cánh chuồn và một mũ dành cho Táo Bà không có cánh chuồn, ba cái áo bằng giấy cùng một con cá chép (còn sống hoặc bằng giấy, hoặc cũng có thể dùng loại vàng mã gọi là “cò bay ngựa chạy”) để làm phương tiện cho “Vua Bếp” lên chầu trời.

Ông Táo sẽ tâu với Ngọc Hoàng về việc làm ăn, cư xử của mỗi gia đình dưới hạ giới. Lễ cúng thường diễn ra trước 12h trưa, sau khi cúng xong, người ta sẽ hóa vàng đồ lễ, nếu có cá sống thì sẽ đem thả xuống sông, hồ, biển hay giếng nước, tùy theo khu vực họ sinh sống.

Lễ vật:
Mâm cỗ mặn, bánh kẹo, trầu cau, rượu. Hương, đèn nến, lọ hoa tươi, mâm ngũ quả tươi. Ba bộ mũ áo, hia hài Táo Quân cùng tiền vàng. Ba con cá chép sống.

Sau khi bày lễ, thắp hương và khấn vái xong, đợi hương tàn lại thắp thêm một tuần hương nữa, lễ tạ rồi hóa vàng mã và thả cá chép ra ao, hồ, sông, suối… để thả cá chở ông Táo lên chầu Trời.

Cùng học tiếng Nhật nào:
- Phong tục cổ truyền: 伝統的(でんとうてき)風習(ふうしゅう)
- Tín ngưỡng dân gian: 民間信仰(みんかんしんこう)
- 23 tháng Chạp âm lịch hàng năm: 毎年(まいとし)旧暦(きゅうれき)12(がつ)23(にち)
- Táo Quân (ông Táo): (かまど)神様(かみさま)台所(だいどころ)神様(かみさま)
- Ngọc Hoàng: 玉皇上帝(ぎょくこうたいてい)
- Đêm giao thừa: 大晦日(おおみそか)
- Mọi chuyện hay dở tốt xấu của mọi người trong một gia đình: その(いえ)一年間(いちねんかん)にあった()いこと(わる)いこと(すべ)
- Lễ đưa tiễn ông Táo: 竈神(かまどがみ)送神儀礼(そうしんぎれい)
- Ông Táo cưỡi cá chép bay về trời: かまど(かみ)(さかな)(こい))に()って(てん)(のぼ)
- Thả cá sống ra sông, hồ: ()きた(さかな)(かわ)(みずうみ)(はな)
- Lễ vật (đồ cúng): (そな)(もの)
- Hương (nhang): 線香
- Nến: ろうそく
- Mâm ngủ quả: 五種類(ごしゅるい)果物(くだもの)仏壇(ぶつだん)へのお(そな)(もの)
- Bày lễ, thắp hương, khấn vái: 祭壇さいだんそなえ、線香せんこうをあげておがむ。

Bài viết liên quan: