いかんによらず / いかんを問わず / いかんにかかわらず Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

3 tháng 2, 2017

Textual description of firstImageUrl

いかんによらず / いかんを問わず / いかんにかかわらず Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Nghĩa いかんによらず / いかんを問わず / いかんにかかわらずBất kể  - Dù với bất cứ
Cấu trúc いかんによらず / いかんを問わず / いかんにかかわらず: Là dạng phủ định của 「いかんで」「いかんだ」「いかんによる」
+ 「いかんでは」「いかんによっては」biểu thị ý nghĩa “tùy vào điều đó/tình trạng đó thì cũng khó khả năng/cũng có trường hợp/có khi sẽ...”. Diễn đạt cũng có những trường hợp/những khả năng như thế. Tương tự với ~次第では.
Trong khi đó, ngữ pháp này mang biểu thị ý nghĩa “không phụ thuộc, hoặc không quan tâm, không màng đến dù...có nội dung, trạng thái ra sao”, đi với dạng 「~の如何(いかん)によらず」「~の如何(いかん)にかかわらず」「~の如何(いかん)()わず」
+ Đây là cách nói trang trọng và kiểu cách.
Thường đi với những từ có nhiều khía cạnh như 学歴、国籍、成績、理由、合否、成否
+ Mở rộng: Kanji sẽ viết bằng chữ 「如何」
+ Ngữ pháp JLPT N1
用法(ようほう): 「~いかんで/いかんによって」の反対(はんたい)意味(いみ)使(つか)われ、「~がどのような内容(ないよう)状態(じょうたい)であっても、関係(かんけい)なく~」という意味(いみ)使(つか)われる。学歴、国籍、成績、理由、合否、成否など複数の側面がある単語と結び付くことが多い。
Dạng sử dụng:
N
いかんによらず
N
いかんを問わず
N
いかんにかかわらず
[Ví dụ]:
理由(りゆう)如何(いかん)()わず如何(いかん)によらず如何(いかん)にかかわらず暴力(ぼうりょく)はよくない。
với bất cứ lý do gì thì hành vi bạo lực là không tốt.

理由(りゆう)のいかんによらず殺人(さつじん)(ゆる)されないことだ。
Dù bất kỳ lý do gì, giết người là việc không thể tha thứ được.

国籍(こくせき)のいかんを()わず採用試験(さいようしけん)()けることのできる自治体(じちたい)()えている。
Ngày càng có nhiều chính quyền địa phương tự trị thi tuyển công chức mà không xét đến quốc tịch.

納入(のうにゅう)した学費(がくひ)理由(りゆう)のいかんに(かか)わらず返却(へんきゃく)しません。
Học phí đã đóng sẽ không được hoàn trả dù với bất kỳ lý do nào.

このコンテンツの複製(ふくせい)方法(ほうほう)媒体(ばいたい)のいかんを()わず禁止(きんし)されている。
Việc sao chép nội dung này bị nghiêm cấm bất kể dưới hình thức hay phương pháp nào.

理由(りゆう)のいかんにかかわらず、お金はもどってきません。
Tiền sẽ không được hoàn trả lại, dù với bất kỳ lý do gì.

⑦ 合格(ごうかく)のいかんにかかわらず受験生(じゅけんせい)連絡(れんらく)をします。
Chúng tôi sẽ liên lạc cho các thí sinh, dù kết quả có đậu hay không.

国民(こくみん)賛意(さんい)のいかんにかかわらず、その法案(ほうあん)国会(こっかい)可決(かけつ)されるだろう。
Bất kể là người dân có đồng ý hay không, hẳn là dự luật đó sẽ được thông qua.

(もう)()()は、理由(りゆう)のいかんにかかわらず、キャンセルできませんので、ご了承(りょうしょう)ください。
Sau khi đăng ký, dù với bất cứ lý do nào thì đều không thể hủy, kính mong quý khách thông cảm.

履歴書(りれきしょ)などの応募書類(おうぼしょるい)は、結果(けっか)のいかんによらず返却(へんきゃく)いたしません。
Những hồ sơ đăng ký như Sơ yếu lý lịch chẳng hạn, đều không được hoàn trả dù kết quả ra sao.

この保険(ほけん)は、国籍(こくせき)のいかんをとわず国内(こくない)(はたら)(すべ)ての(ひと)加入(かにゅう)義務付(ぎむづ)けられている。
Bảo hiểm này là nghĩa vụ bắt buộc đối với tất cả những người đang làm việc trong nước, bất kể quốc tịch gì.

理由りゆうのいかんによらずおくれてきたもの試験しけんけることはゆるされません。

Vì bất cứ lý do gì, những người đến muộn đều không được dự thi.


学歴(がくれき)年齢(ねんれい)のいかんを()わず、どなたでも応募(おうぼ)することが可能(かのう)です。

Bất kỳ ai cũng có thể nộp đơn ứng tuyển bất kể trình độ học vấn hay tuổi tác.


天候(てんこう)のいかんに(かか)わらず明日(あした)はイベントを(おこな)います。

Chúng tôi tổ chức sự kiện vào ngày mai bất kể thời tiết thế nào.


成績(せいせき)のいかんにかかわらず地元(じもと)クラブを応援(おうえん)したい。

Tôi muốn ủng hộ các clb của địa phương bất kể thứ hạng của họ thế nào.


目的(もくてき)のいかんを()わず、これらの国々(くにぐに)への渡航(とこう)自粛(じしゅく)してください。

Vui lòng hạn chế đi đến các quốc gia này dù với bất kỳ mục đích nào.


犯罪(はんざい)理由(りゆう)のいかんにかかわらず絶対(ぜったい)してはいけない。

Hành vi phạm tội là tuyệt đối không được dù với bất kỳ lý do nào.


スーパーで試食(ししょく)をすると、その(あじ)のいかんにかかわらず商品(しょうひん)()わなければいけないという気持(きも)ちになってしまう。

Việc nếm thử đồ ăn ở siêu thị khiến tôi cảm thấy như mình phải mua một sản phẩm đó bất kể hương vị của nó như thế nào.


組織(そしき)行動指針(こうどうししん)(てき)さない場合(ばあい)理由(りゆう)のいかんを()わず是正(ぜせい)いたします。

Nếu nó không đáp ứng quy tắc ứng xử của tổ chức, chúng tôi sẽ sửa nó vì bất kỳ lý do gì.


* Mở rộng: xem thêm
- Cấu trúc いかんで/いかんでは/いかんによって(Tùy theo...)

Bài viết liên quan: