[Ngữ pháp N1] んばかりに/んばかりだ [nbakarini/nbakarida] | Tiếng Nhật Pro.net

3 tháng 2, 2017

[Ngữ pháp N1] んばかりに/んばかりだ [nbakarini/nbakarida]

Cách sử dụng: Được sử dụng để diễn tả ý “như thể sắp...đến nơi, dù thực tế không phải như vậy hoặc thể hiện mức độ, khả năng xảy ra rất cao của việc đó”. Có nghĩa là: Dường như sắp - Tưởng chừng như 
- Dùng cho ngôi thứ ba, không sử dụng để nói về bản thân mình.
- Ngữ pháp JLPT N1
用法(ようほう): 「~んばかり」は「(いま)にも~しそうな様子(ようす)だ」と()意味(いみ)で、程度(ていど)非常(ひじょう)(たか)いと(かん)じたときに使(つか)われる。
Dạng sử dụng:
Vない
んばかりだ
Vない
んばかりに
Vない
んばかりのN
*Lưu ý: する せんがため
[Ví dụ]:
デパートは(あふ)んばかりの()物客(ものきゃく)でごった(がえ)していた。
Trung tâm mua sắm đông nghẹt, khách mua hàng tưởng chừng như sắp tràn hết ra bên ngoài.

たくさんの(はな)をつけたユリが、(かぜ)()かれて()んばかりに()れている。
Cây hoa huệ nhiều hoa, đung đưa trong gió như thể sắp gãy đến nơi.

うちの(いぬ)(だれ)()ると、()()んばかりに()えるので、(こま)っている。
Con chó nhà tôi cứ hễ có ai đến là y như rằng nó sẽ sủa lên như sắp cắn người ta, khiến tôi rất khổ tâm.

(かれ)のスピーチが()わると、()んばかりの拍手(はくしゅ)()()こった。
Bài phát biểu của ông ấy vừa kết thúc, tiếng vỗ tay vang dậy tưởng chừng như sắp vỡ tung cả hội trường.

彼女(かのじょ)は、(いま)にも()()んばかりの(かお)をして、部屋(へや)()()していった。
Cô ấy phóng ra khỏi phòng bỏ đi, mặt như sắp khóc.

最後(さいご)のランナーは、(たお)んばかりの状態(じょうたい)でやっとゴールインした。
Người chạy cuối về đích trong trạng thái như sắp ngã đến nơi.

山々(やまやま)(あか)黄色(きいろ)()んばかりに(かがや)いている。
Những dãy núi lấp lánh lúc đỏ lúc vàng, tưởng chừng như đang cháy.

店員(てんいん)は、「(はや)(かえ)れ」()わんばかりに()いた(さら)片付(かたづ)(はじ)めた。
Nhân viên quán bắt đầu dọn dẹp chén dĩa trống, tưởng chừng như sắp nói rằng “hãy về sớm đi”.

絶対(ぜったい)(ゆる)さない()わんばかりの(かお)(にら)んでいる。
Ông ta lườm với nét mặt như muốn nói rằng tuyệt đối sẽ không bỏ qua.

姫様(ひめさま)(うつく)しさは(かがや)んばかりでした
Vẻ đẹp của nàng công chúa dường như làm lóa mắt mọi người.

この作品(さくひん)からは、画家(がか)(あふ)んばかりの情熱(じょうねつ)(つた)わってくる。
Từ tác phẩm này lan truyền những nhiệt huyết như tràn ngập của người họa sĩ.

()んばかりに(たの)むので、仕方(しかた)なく()()けた。
Cô ấy năn nỉ tới mức dường như sắp khóc nên tôi đành phải nhận lời.

Nâng cao:「~と言わんばかりに」は「言わん」を省略して「~とばかりに」の形で使われることもある。
~と言わんばかりに”cũng thường được sử dụng bằng cách lược bỏ “言わん”, thành thể “とばかりに
[Ví dụ]:
()放題(ほうだい)なのだから、()べない()わんばかりに(さら)(やま)ほど料理(りょうり)()ってきた。

()放題(ほうだい)なのだから、()べないとばかりに(さら)(やま)ほど料理を取ってきた。
Anh ta lấy đầy thức ăn cho vào dĩa, như thể muốn nói ràng vì là buffet nên phải ăn thật nhiều vào.

Bài viết liên quan: