いかんせん | いかんともしがたい Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

3 tháng 2, 2017

Textual description of firstImageUrl

いかんせん | いかんともしがたい Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Nghĩa いかんせん/いかんともしがたい: diễn tả điều đáng tiếc.
Cấu trúc いかんせん/いかんともしがたい: Là một dạng sử dụng khác nghĩa hoàn toàn với 「いかん」 (tùy vào), được sử dụng để diễn tả ý “thật đáng tiếc, nhưng không thể làm gì khác hơn”. Có nghĩa là: Thật không may...; Thật đáng tiếc là...; thật không thể làm gì khác hơn được.
- Hãy lưu ý rằng nếu sử dụng cách nói này quá nhiều khiến người nghe cảm giác như bạn viện cớ hoặc chỉ nhìn thấy toàn mặt trái.

- いかんせんvốn có kanji là「如何せん, nhưng hiện nay chủ yếu được viết dưới dạng hiragana.

いかんせん | いかんともしがたい Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
- Ngữ pháp JLPT N1
用法(ようほう): 「~いかんせん/~いかんともしがたい」は「残念(ざんねん)だが、どうにもならない/どうすることもできない」という意味(いみ)使(つか)われる。漢字(かんじ):『如何(いかん)
Dạng sử dụng:
N
いかんせん
N
いかんともしがたい
[Ví dụ]:
彼女(かのじょ)誕生日(たんじょうび)だというのに、いかんせん給料日前(きゅうりょうびまえ)財布(さいふ)(なか)(から)っぽだ。
Mặc dù là ngày sinh nhật của bạn gái, nhưng thật không may, trước ngày lãnh lương và ví thì trống rỗng.

(いえ)()てたいが、いかんせん地価(ちか)(たか)くて()()ない。
Mặc dù tôi muốn xây nhà, nhưng thật không may, không thể với tới vì giá đất quá cao.

(あたら)しいパソコンを購入(こうにゅう)したいのですが、いかんせん予算(よさん)がありません。
Tôi muốn mua máy laptop mới nhưng thật đáng tiếc là không đủ tiền.

大学生(だいがくせい)チームも健闘(けんとう)しているが、やはりプロとの実力差(じつりょくさ)いかんともしがたい
Đội sinh viên đại học cũng thi đấu kiên cường, nhưng quả thật với sự chênh lệch về đẳng cấp với đội chuyên nghiệp thì không thể làm gì hơn.

(たす)けてやりたい気持(きも)ちは山々(やまやま)ですが、(わたし)(ちから)ではいかんともしがたいです。
Tôi rất là muốn giúp anh, nhưng với sức của tôi thì thật không làm gì được.

参加(さんか)したいのはやまやまだが、いかんせん(ひま)がない。
Mặc dù tôi rất muốn tham gia, nhưng thật không may là tôi không có thời gian.

いかんせん、もう対応(たいおう)する時間(じかん)がありません。
Thật không may, tôi đã không còn thời gian để xử lý nữa.

人間(にんげん)(ちから)いかんともしがたい不可避(ふかひ)運命(うんめい)だ。
Đó là số phận mà với sức của con người thì không thể làm được gì khác hơn.

いくら(たの)まれても、これ以上(いじょう)いかんともしがたい
Cho dù có bị nhờ vả bao nhiêu nữa thì tôi cũng không thể làm gì hơn được nữa.

とりわけ経験(けいけん)()は、(たし)かにいかんともしがたい
Đặc biệt là sự khác biệt về kinh nghiệm thì đúng là không thể làm gì khác hơn được.

一刻いっこくはや解決かいけつしたいが、いかんせんがなくてこまっている。

Chúng tôi muốn giải quyết càng sớm càng tốt, nhưng đáng tiếc là không có giải pháp nào nên đang rất lúng túng.


(あたら)しい事業(じぎょう)(はじ)めたいが、いかんせん資金(しきん)人材(じんざい)(すく)なくて(むずか)しい。

Tôi muốn bắt đầu một công việc kinh doanh mới, nhưng thật không may là rất khó vì tôi có ít vốn và nhân lực.


小説(しょうせつ)()てくる暗号(あんごう)()こうとしたが、いかんせん全然(ぜんぜん)できる()がしなかった。

Tôi đã cố gắng giải mã các ám hiệu xuất hiện trong cuốn tiểu thuyết, nhưng thật đáng tiếc là tôi không cảm thấy mình hoàn toàn không làm được.


相手(あいて)理解(りかい)できるように説明(せつめい)したいが、いかんせん(わたし)には語彙力(ごいりょく)がない。

Tôi rất muốn giải thích để đối phương hiểu được, nhưng đáng tiếc là tôi không đủ vốn từ.


是非参加(ぜひさんか)してほしいけれど、いかんせんあなたはまだ(わか)すぎる。

Chúng tôi rất muốn cậu cùng tham gia, nhưng đáng tiếc là cậu còn quá trẻ.


(さそ)っていただき(うれ)しいのですが、いかんせん予定(よてい)があるもので、今回(こんかい)はお(ことわ)りします。

Tôi rất vui vì anh đã mời tôi, nhưng thật đáng tiếc là tôi đã có dự định khác, vì vậy tôi xin từ chối lần này.


本日(ほんじつ)より出勤(しゅっきん)したいのですが、いかんせん(ねつ)(まった)()がりません。

Tôi muốn đi làm lại từ hôm nay, nhưng không may là cơn sốt của tôi không giảm chút nào.


台風(たいふう)地震(じしん)のような災害(さいがい)では、(ひと)(ちから)ではいかんともしがたい自然(しぜん)パワ(ぱわ)ーがあり、到底(とうてい)太刀打(たちう)ちすることができないのだ。

Trong thiên tai bão táp, hay động đất…, có những sức mạnh tự nhiên mà sức người không thể làm gì khác hơn được, không gì có thể so bì được.


いくら(うつく)しい衣服(いふく)()にまとわせても、あの(みにく)(かお)をきれいに()せることはいかんともしがたい

Dù bạn có mặc quần áo đẹp đến đâu thì cũng khó có thể khiến một khuôn mặt xấu xí ấy trở nên xinh đẹp được.


*Mở rộng: có thể bạn muốn xem
- Cấu trúc いかんでは [Tùy vào – Cũng có trường hợp]
- Cấu trúc いかんによらず/いかんを問わず/いかんにかかわらず [Bất kể - Dù với bất cứ] 

Bài viết liên quan: