にせよ/にもせよ [niseyo/nimoseyo] | Tiếng Nhật Pro.net

26 tháng 12, 2016

にせよ/にもせよ [niseyo/nimoseyo]

Nghĩa:  Cho dù – Dù cho – Ngay cả
Cách sử dụng :
+ Đây là cách nói dạng văn viết của「~にしても」, diễn tả ý nghĩa “giả sử dù trong trường hợp đó thì...”. Phía sau thể hiện quan điểm, nhận định, nhận xét, phán đoán, phê phán hoặc thái độ khó chấp nhận... của người nói.
+ Phía trươc thường đi cùng với những từ「たとえ・(かり)に・疑問詞(ぎもんし) (nghi vấn từ)
+ Là cách nói mang tính văn viết so với「としても・にしても・にしろ. Ý nghĩa và cách sử dụng hầu như tương tự.

+ Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng:
Thể ngắn(ナAである/Nである+に(も)せよ
Ví dụ:

直接(ちょくせつ)責任(せきにん)部下(ぶか)にあるにせよ、(かれ)監督不行(かんとくふゆ)(とど)きも糾弾(きゅうだん)されるだろう。
Dù trách nhiệm trực tiếp là ở cấp dưới, nhưng có lẽ anh ấy cũng sẽ bị cáo buộc là trong công ty tác quản lý.

()るにせよ()ないにせよ。連絡(れんらく)ぐらいはして()しい。
Dù đến dù không, tôi cũng muốn anh báo qua cho tôi biết.

欠席(けっせき)するにせよ連絡(れんらく)してください。
Cho dù bạn không đến dự thì cũng xin hãy liên lạc với chúng tôi.

どんなことをするにせよ、十分(じゅうぶん)計画(けいかく)準備(じゅんび)必要(ひつよう)だ。
Dù làm bất cứ việc nào thì cũng cần kế hoạch và sự chuẩn bị chu toàn.

たった三日(みっか)旅行(りょこう)にせよ、準備(じゅんび)必要(ひつよう)だ。
Cho dù là chuyến đi du lịch chỉ 3 ngày, nhưng cũng cần phải chuẩn bị trước.

いずれにせよもう一度検査(いちどけんさ)をしなければならない。
Đằng nào cũng phải kiểm tra thêm một lần nữa.

どんなにわずかな予算(よさん)であるにせよ、委員会(いいんかい)承認(しょうにん)()なければならない。
Dù cho ngân sách có ít đến đâu thì cũng cần phải được Ủy ban thông qua.

(わか)いにせよ、毎日残業(まいにちざんぎょう)したら病気(びょうき)になるよ。
Dù cho bạn còn trẻ, nhưng nếu cứ làm thêm giờ mỗi ngày thế này thfi bạn sẽ bệnh.

(ねつ)()がったにせよ、しばらく安静(あんせい)必要(ひつよう)です。
Ngay cả khi bạn đã hạ sốt thì bạn cũng cần phải tịnh dưỡng thêm.

(はは)病気(びょうき)(おも)いので、どこへ()くにせよ、携帯電話(けいたいでんわ)をいつも()っている。
Vì mẹ tôi bệnh nặng nên dù có đi đâu thì tôi cũng mang theo điện thoại di động.

(だれ)がやっているにせよ、(とり)(つか)まえたいものだ。
Cho dù là ai đã làm đi nữa thì tôi cũng sẽ bắt người đó.

いくら(いそが)しいにせよ食事(しょくじ)をしないのはよくない。
Cho dù có bận đến mấy thì việc bỏ bữa là không tốt.

(はじ)めてやったことであるにせよ、法的(ほうてき)責任(せきにん)はとらなければならない。
Cho dù là lần đầu tiên làm đi nữa thì bạn vẫn phải chịu trách nhiệm pháp lý.

入試(にゅうし)結果(けっか)(わる)いにせよ通知(つうち)だけはください。
Ngay cả khi kết quả thi tuyển sinh có kém thì cũng hãy thông báo cho tôi biết.

※ Mở rộng: có thể bạn muốn xem thêm
+ Cấu trúc 「~にしろdù cho - dẫu cho

Bài viết liên quan: