いかんでは Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

25 tháng 11, 2015

Textual description of firstImageUrl

いかんでは Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Ngữ pháp いかんでは
Ngữ pháp いかんでは
Nghĩa いかんでは:  Tùy vào – Tùy thuộc vào - Cũng có trường hợp
Diễn giải:「~に対応して」・「 ~次第で」
Cấu trúc いかんでは: Chủ yếu đi sau từ diễn tả sự khác nhau về mức độ hoặc chủng loại để biểu thị ý nghĩa “tùy vào điều đó mà sự việc/tình trạng phía sau sẽ thay đổi, hoặc sẽ quyết định một việc gì đó”.
+ Cuối câu sẽ có dạng「いかんだhoặc いかんによる」
+ Đây là cách nói trang trọng và kiểu cách. Có ý nghĩa tương tự với ~次第で
+ 「いかんでは」「いかんによっては」biểu thị ý nghĩa “tùy vào điều đó/tình trạng đó thì cũng khó khả năng/cũng có trường hợp/có khi sẽ...”. Diễn đạt cũng có những trường hợp/những khả năng như thế. Tương tự với ~次第では.
+ Ngữ pháp JLPT N1
+ Mở rộng: Kanji sẽ viết bằng chữ 「如何」
+ Ngoài ra, để phủ định ngược lại, biểu thị ý nghĩa “không phụ thuộc vào / không dựa vào /Dù là/Bất kể với” thì có dạng 「~の如何(いかん)によらず」「~の如何(いかん)にかかわらず」「~の如何(いかん)()わず」
Dạng sử dụng: N(の)+いかんで/いかんによってVí dụ:

商品(しょうひん)説明(せつめい)のし(かた)いかんで()()きに(おお)きく()()てきてしまう。
Sẽ có sự khác biệt lớn trong doanh số bán ra tùy vào cách trình bày giới thiệu về sản phẩm.

この(ごろ)とても(つか)れやすいので、当日(とうじつ)体調(たいちょう)いかんでその(かい)出席(しゅっせき)するかどうか()めたい。
dạo gần đây tôi hay mệt mỏi nên tôi sẽ quyết định có dự buổi đó hay không tùy vào sức khỏe của ngày hôm đó.

法務省(ほうむしょう)(かんが)(かた)いかんで、ビザが発給(はっきゅう)されるかどうかが()まる。
Visa sẽ được cấp hay không tùy vào quan điểm của Bộ Tư pháp.

(かんが)(かた)いかんで人生(じんせい)()わる。
Cuộc sống sẽ thay đổi tùy vào cách suy nghĩ.

(さけ)というのは()如何(かたいかん)(どく)にもなり(くすり)にもなる
Rượu cũng có thể là độc dược mà cũng có thể là liều thuốc tùy vào cách uống.

(ひと)はおかれた環境(かんきょう)いかんで()わるものだ。
Con ngời sẽ thay đổi tùy vào môi trường.

筆記試験(ひっきしけん)はパスした。明日(あした)面接(めんせつ)結果(けっか)いかんで採用(さいよう)()まるそうだ。
Kỳ thi viết tôi thì tôi đã vượt qua. Nghe nói việc tuyển dụng sẽ tùy vào kết quả phỏng vấn vào ngày mai.

(こく)援助(えんじょ)いかんによって高齢者(こうれいしゃ)身体障害者(しんたいしょうがいしゃ)()らし(かた)()わると(おも)う。
Tôi nghĩ cuộc sống của những người cao tuổi và những người khuyết tật..sẽ thay đổi tùy thuộc vào sự viện trợ của nhà nước.

-------------
今度(こんど)事件(じけん)をどう(あつか)うかは校長(こうちょう)(かんが)(かた)いかんです
Việc sẽ xử lý lý vụ này như thế nào thì tùy thuộc vào quan điểm của Hiệu trưởng.

成績(せいせき)()びるかどうかは本人(ほんにん)今後(こんご)努力(どりょく)いかんだ
Thành tích có tiến triển hay không thì tùy thuộc vào nổ lực của chính anh ta trong thời gian tới.

成功(せいこう)するかどうかはみんなの努力(どりょく)いかんだ
Thành công hay không thì tùy thuộc vào nổ lực của mọi người.

商品(しょうひん)()れるかどうかは、PR仕方(しかた)いかんだ
Có bán được sản phẩm hay không thì tùy thuộc vào cách PR.

(こと)成否(せいひ)(きみ)協力(きょうりょく)いかんによる
Thành hay bại thì tùy thuộc vào sự hợp tác của cậu.

---------------
試験(しけん)結果(けっか)いかんでは卒業(そつぎょう)できないこともある。
Tùy vào kết quả thì thì cũng có trường hợp không thể tốt nghiệp được.

検査(けんさ)結果(けっか)いかんでは入院(にゅういん)もありえます。
Tùy vào kết quả khám bệnh thì cũng có khả năng sẽ phải nhập viện.

検査(けんさ)結果(けっか)いかんでは手術(しゅじゅつ)するかもしれない。
Tùy vào kết quả khám thì cũng có thể sẽ phải phẫu thuật.

業績(ぎょうせき)いかんではボーナスは(はら)われません。
Tùy vào kết quả kinh doanh thì cũng có trường hợp không được tiền bonus (tiền thưởng).

試験(しけん)結果(けっか)いかんでは卒業(そつぎょう)できません。
Tùy vào kết quả thi thì cũng có thể không tốt nghiệp được.

天候(てんこう)いかんでは飛行機(ひこうき)()びません。
Tùy vào thời tiết thì có khi máy bay sẽ không cất cánh.

21. 学業成績(がくぎょうせいせき)のいかんでは奨学金(しょうがくきん)支給(しきゅう)停止(ていし)することもある。
Tùy vào kết quả học tập thì cũng có trường hợp ngừng cấp học bổng.

22. 今後(こんご)(きみ)の態度いかんでは懲戒解雇(ちょうかいかいこ)もあり()ることを(わす)れるな。
Đừng quên rằng tùy vào thái độ của cậu trong thời gian tới thì cũng có khả năng cậu bị sa thải.

23. 事情(じじょう)のいかんによっては考慮(こうりょ)する。
Tùy thuộc vào tình tiết vụ việc thì tôi cũng có thể sẽ cân nhắc.

24. 天候(てんこう)のいかんによっては欠航(けっこう)することもあります。
Tùy thuộc vào thời tiết thì cũng có khi hủy chuyến.

---------------
24. 模擬試験(もぎしけん)結果(けっか)如何(いかん)によらず志望校(しぼうこう)受験(じゅけん)したいんですが、()()うでしょうか。
Em muốn dự thi vào trường theo nguyện vọng của mình mà không chờ đến kết quả thi thử vừa rồi thì có kịp không ạ?

25. 理由(りゆう)如何(いかん)()わず如何(いかん)によらず如何(いかん)にかかわらず)、暴力(ぼうりょく)はよくない。
với bất cứ lý do gì thì hành vi bạo lực là không tốt.

26. 理由(りゆう)のいかんによらず殺人(さつじん)(ゆる)されないことだ。
Dù bất kỳ lý do gì, giết người là việc không thể tha thứ được.

27. 国籍(こくせき)のいかんを()わず採用試験(さいようしけん)()けることのできる自治体(じちたい)()えている。
Ngày càng có nhiều chính quyền địa phương tự trị thi tuyển công chức mà không xét đến quốc tịch.

28. 納入(のうにゅう)した学費(がくひ)理由(りゆう)のいかんに(かか)わらず返却(へんきゃく)しません。
Học phí đã đóng sẽ không được hoàn trả dù với bất kỳ lý do nào.

29. このコンテンツの複製(ふくせい)方法(ほうほう)媒体(ばいたい)のいかんを()わず禁止(きんし)されている。
Việc sao chép nội dung này bị nghiêm cấm bất kể dưới hình thức hay phương pháp nào.

Bài viết liên quan: