[Ngữ pháp N2] たとえ~ても [tatoe temo] | Tiếng Nhật Pro.net

12 tháng 2, 2017

[Ngữ pháp N2] たとえ~ても [tatoe temo]

Cách sử dụng: Được sử dụng để diễn tả ý “giả dụ...có...đi nữa, thì cũng không thay đổi/không liên quan...”. Có nghĩa là: dù cho...đi nữa / cho dù...đi nữa...(thì)
- Ngữ pháp JLPT N2, N3
☆用法:『たとえ~ても/たとえ~でも』は「~が成立しても、それに関係なく後の文のようになる」と言いときに使われる。
Dạng sử dụng:
たとえ
~ても、~
たとえ
~でも、~
[Ví dụ]:
たとえ(さむ)ても(およ)ぎます。
Cho dù trời có lạnh thì tôi vẫn bơi.

たとえ(ゆき)()ても仕事(しごと)(やす)めません。
Cho dù trời có tuyết đi nữa thì vẫn không thể nghỉ làm.

たとえその事実(じじつ)()っていたとしても(わたし)気持(きも)ちは()わらなかっただろう。
Lúc ấy, dù cho tôi biết chuyện ấy đi nữa, có lẽ tâm trạng của tôi cũng không có gì thay đổi.

たとえ(かね)がなくても(しあわ)せに()らせる方法(ほうほう)はあるはずだ。
Dù không có tiền thì chắc chắn vẫn có cách để sống hạnh phúc.

たとえ(あめ)でも自転車(じてんしゃ)()きます。
Cho dù trời mưa thì tôi vẫn đi bằng xe đạp.

たとえどこもがやったことでも、その責任(せきにん)()らなければならない。
Dù có là chuyện trẻ con đã làm đi nữa, thì cũng phải chịu trách nhiệm đó.

たとえ困難(こんなん)でも、これを一生(いっしょう)仕事(しごと)()めたのだから、最後(さいご)まで頑張(がんば)りたい。
Dù có khó khăn đi nữa thì tôi vẫn sẽ cố gắng, vì tôi đã quyết định đây sẽ là công việc cả đời mình.

たとえどんなところに()んでいても家族(かぞく)がいればいい。
Nếu có gia định ở bên cạnh, thì dù có sống ở đâu đi nữa cũng không sao.

たとえそのうわさが事実(じじつ)でも、あの先生(せんせい)(たい)する(わたし)信頼(しんらい)(くず)れません。
Dù cho tin đồn đó là sự thật đi nữa, thì niềm tin của tôi đối với thầy ấy vẫn không suy sụp.

たとえ大金(たいきん)()まれたとしても、そんな仕事(しごと)はやりたくない。
Dù cho có trả một khoản tiền lớn đi nữa, thì tôi cũng không muốn làm một việc như thế.

*Mở rộng: xem thêm
- Cấu trúc  いくら~ても [dù có...bao nhiêu]
- Cấu trúc どんなに~ても [dẫu có...cũng...]
- Cấu trúc ~ても | でも | たって | だって [dù có...]

Bài viết liên quan: