[Trạng từ] さらに | 更に [sarani] | Tiếng Nhật Pro.net

5 tháng 5, 2017

Textual description of firstImageUrl

[Trạng từ] さらに | 更に [sarani]

- Thể loại: trạng từ (phó từ)
[Trạng từ] さらに | 更に [sarani]
Cách sử dụng:
I. Diễn tả mức độ tăng/hoặc sẽ tăng so với mức hiện tại〔今までよりも程度が増すさま。前にも増して。いっそう。ますます。〕
- Thiên về văn viết, hoặc trong những lối nói lịch sự.
- Cũng có thể sử dụng もっとđể thay thế nhưng もっとthiên về văn nói hơn.
- Khi đi với từ chỉ số lượng sẽ có nghĩa là 「その上に」 (hơn thế nữa). Và trường hợp này thì không thể thay bằng もっと
さらに
Na/A/V
さらに
Từ chỉ số lượng
[Ví dụ]:
(さら)きれいになった。
Cô ấy lại càng xinh đẹp hơn.

事態(じたい)(さら)(わる)くなった
Tình hình đã trở nên xấu hơn.

一日一回(いちにちいっかい)では()かないので、さらに(くすり)(りょう)()やした。
Mỗi ngày một lần thì không đủ công hiệu, nên tôi đã tăng thêm lượng thuốc.

このままでも十分(じゅうぶん)おいしいのだが、クリームを()れると(さら)おいしくなる。
Tuy để nguyên như thế này cũng đủ ngon rồi, nhưng nếu thêm kem vào thì sẽ càng ngon hơn nữa.

あの建物(たてもの)(たか)いがあの建物(たてもの)さらに(たか)
Tòa nhà này cao nhưng tòa nhà kia còn cao hơn nữa.

さらに(おお)くの(ひと)(やと)わねばならない
Chúng ta cần phải tuyển thêm nhiều người hơn nữa.

さらに検討(けんとう)する必要(ひつよう)がある
Cần phải xem xét thêm nữa.

(よる)になって(かぜ)(さら)(つよ)くなった
Trời về khuya, gió lại càng mạnh hơn.

(さら)(おお)くの(ほう)利用(りよう)していただけますように今月(こんげつ)入会金(にゅうかいきん)半額(はんがく)にいたしております。またご家族(かぞく)でご入会(にゅうかい)いただきますと、(さら)(とく)なファミリー割引(わりびき)がございます。
Để có nhiều khách hàng sử dụng hơn nữa, tháng này chúng tôi sẽ giảm lệ phí nhập hội xuống một nửa. Ngoài ra, nếu vào hội cả gia đình, thì quý khách sẽ hưởng thêm chế độ giảm giá ưu đãi dành cho gia đình.

事故(じこ)全貌(ぜんぼう)(あき)らかになるにしたがって、(さら)犠牲者(ぎせいしゃ)()える見込(みこ)みである。
Người ta dự đoán rằng theo với đà làm sáng tỏ toàn bộ chi tiết của tai nạn, số người thiệt mạnh sẽ còn tăng thêm nữa.

途中(とちゅう)小屋(こや)まで五時間(ごじかん)、それから頂上(ちょうじょう)まではさらに二時間(にじかん)かかった。
Chúng tôi đã mất 5 tiếng để leo lên tới căn chòi ở lưng chừng núi, rồi từ đó leo lên đến đỉnh, chúng tôi phải mất thêm 2 tiếng nữa.

さらに二人(ふたり)のメンバーが入って、団員(だんいん)全部(ぜんぶ)18(にん)になった。
Có thêm 2 thành viên nữa gia nhập, và số thành viên cả thảy đã là 18 người.

さらに5(にん)(かく)(みせ)(はい)りました
Thêm 5 khách hàng đã vô cửa hàng.

II.  Diễn tả một hành động khác, tiếp sau một hành động trước đóその
[Ví dụ]:
さらに友人(ゆうじん)感謝(かんしゃ)していると()った
Anh ấy còn nói thêm rằng rất biết ơn những người bạn của mình.

さらに(わる)いことには(かれ)年齢(ねんれい)をごまかしていた
Và điều tệ hơn là, anh ta đã nói dối tuổi tác của mình.

(わたし)(みち)(まよ)ったが、(さら)(わる)いことに()()れてきた
Tôi bị lạc đường, và tệ hơn nữa là đêm bắt đầu buông xuống.

III.  Ngoài ra còn được sử dụng để diễn tả ý một sự việc giống như thế hoặc có tính chất gần giống lặp lại. 〔同じことが重なったり加わったりするさま。重ねて。加えて。その上に。〕
[Ví dụ]:
(さら)一年(いちねん)月日(つきひ)()ぎた
Một năm nữa lại trôi qua.

(さら)こういう問題(もんだい)もある
Hơn nữa, lại còn có một vấn đề thế này.

私はセーターの(うえ)(さら)コートを()ていた
Tôi đã mặc thêm một chiếc áo khoác bên ngoài chiếc áo len.

(わたし)(はこ)一度(いちど)ペンキで()って(さら)もう一度塗(いちどぬ)った
Tôi đã sơn chiếc hộp một lần và sau đó lại sơn thêm lần nữa.

21.  (かれ)(さら)講演(こうえん)(つづ)けた
Ông ấy lại tiếp tục bài giảng của mình.

IV.  Đi với thể phủ định ở phía sau, diễn tả ý “chẳng chút nào/hoàn toàn không”. 〔(下に打ち消しの語を伴って)少しも。全然〕
[Ví dụ]:
22. それを(しん)じようという()さらになかった
Tôi lại chẳng tin nỗi điều đó một chút nào.

23. (ぬす)んだ(おぼ)えはさらにない
Anh ta chẳng nhớ chút nào chuyện mình đã ăn cắp.

24. 反省(はんせい)(いろ)さらにない
Cậu ta chẳng có chút nào có vẻ hối lỗi.

V.  Đóng vai trò liên từ ở đầu câu, diễn tả sự việc tiếp nối với mức độ, cấp bậc cao hơn nữa, trên cơ sở sự việc diễn ra trước đó〔前文を受けて、その程度・段階を進ませるような後文を付け加えるときに用いる。それに加えて。引き続き。その上。〕
[Ví dụ]:
25. 予選(よせん)通過(つうか)した。さらに優勝目指(ゆうしょうめざ)してがんばろう
Chúng ta đã qua được vòng lại. Hướng đến chức vô địch, chúng ta hãy tiếp tục cố gắng hơn nữa.

Bài viết liên quan: