Cấu trúc ~以下 nghĩa là gì | Tiếng Nhật Pro.net

20 tháng 3, 2018

Textual description of firstImageUrl

Cấu trúc ~以下 nghĩa là gì

Cấu trúc ~以下 nghĩa là gì

(1) Cấu trúc ~以下 được sử dụng để biểu thị con số nhỏ hơn hoặc bằng số đã nêu. Hoặc diễn đạt ý “còn kém hơn cả...” khi phê phán hay lên án.
Thường được dịch: từ (số lượng) trở xuống;
Dạng sử dụng:
Từ chỉ số lượng + 以下
N+以下
Ví dụ:
なるべく4人以下(にんいか)でグループを(つく)って(くだ)さい。
Hãy cố gắng lập thành nhóm từ 4 người trở xuống.

500グラム以下(いか)のパックは50円引(えんび)きです。
Gói nặng dưới 500g được giảm 50 yên.

3000円以下(えんいか)(なに)記念品(きねんひん)()うとしたら、どんなものがあるでしょうか。
Từ 3 nghìn yên đổ lại thì có thể mua được món quà lưu niệm nào nhỉ?

(2) Hoặc biểu thị trình tự, mức độ xếp dưới hoặc bằng vị trí nào đó.
Thường được dịch: ...trở xuống
中学生以下(ちゅうがくせいいか)入場無料(にゅうじょうむりょう)です。
Học sinh trung học cơ sở trở xuống được vào cửa miễn phí.

中型以下(ちゅうがたいか)(くるま)ならこの(みち)(とお)ることができる。
Xe cỡ vừa trở xuống có thể đi vào con đường này.

B4サイズ以下(いか)のものでないと、この機械(きかい)ではコピーできない。
Nếu không phải cỡ B4 trở xuống thì máy này không photo được đâu.

(3) Biểu thị ý “còn kém hơn cả...” khi phê phán, hay lên án.
Thường được dịch: không bằng...; còn thua cả...; không phải...
(まえ)はゴキブリ以下(いか)だ。
Mày còn không bằng một con gián.

そんなひどい、仕打(しう)ちをするとはあいつは人間以下(にんげんいか)だ。
Làm cái việc tàn nhẫn như vậy, nó thật không phải là con người mà.

まったくあいつの(あたま)ときたら小学生以下(しょうがくせいいか)だ。
Nói về đầu óc của anh ta thì thật không bằng học sinh tiểu học.

(4) Biểu thị ý “đây là một tập hợp thống nhất, hình thành dưới sự dẫn dắt của một đại diện nào đó”. Nếu đi trước là một danh từ chỉ người thì thông thường không dùng tên cá nhân mà sử dụng chức danh. Sử dụng trong văn viết hoặc văn nói trang trọng.
Thường được dịch: dưới quyền (lãnh đạo, chi phối...của ai đó)
()(しゃ)では、社長以下約(しゃちょういかやく)300(にん)全員一丸(ぜんいんいちがん)となって(はたら)いています。
Ở công ty chúng tôi, 300 nhân viên dưới sự lãnh đạo của Giám đốc đều chung sức làm việc.

山田(やまだ)キャプテン以下(いか)38(めい)全員揃(ぜんいんそろ)いました。
38 người dưới sự chỉ huy của đội trưởng Yamada đã tập hợp đầy đủ.

その企業(きぎょう)グループは、A社以下(しゃいか)12(しゃ)構成(こうせい)されています。
Tập đoàn đó gồm 12 công ty, dưới sự chi phối của công ty A.

(5) Ngoài ra còn được sử dụng để diễn đạt ý nghĩa “phần sau đây” khi nhắc đến trong văn bản hoặc bài diễn văn. Chủ yếu là văn viết.
Thường được dịch: như sau; như dưới đây
以下同文(いかどうぶん)
Phần dưới đây giống như trên.

詳細(しょうさい)以下(いか)のとおりです。
Chi tiết như sau.

以下(いか)本契約(ほんけいやく)」という。
Sau đây gọi là “Hợp đồng chính”.

Bài viết liên quan: