Cấu trúc 言うまでもない | 言うまでもなく | Tiếng Nhật Pro.net

20 tháng 3, 2018

Textual description of firstImageUrl

Cấu trúc 言うまでもない | 言うまでもなく

Cấu trúc うまでもない | うまでもなく được sử dụng để diễn tả ý “đây là chuyện mà ai cũng biết rồi nên không cần phải nói nữa” khi đứng ở đầu câu (đi với dạng 言うまでもないことですが/言うまでもなく).
Cấu trúc 言うまでもない | 言うまでもなく
Hoặc diễn đạt tâm tạng thừa nhận rằng đól là chuyện đương nhiên, rõ ràng, ai cũng chấp nhận” khi đứng ở cuối câu (đi với dạng はいうまでもない).
Thường được dịch: ....là điều đương nhiên; điều này không cần phải nói; không cần phải nói...ai cũng biết

- Ngữ pháp N1
Dạng sử dụng:
は言うまでもない。

言うまでもないことだが、~。
言うまでもないことですが、~。
言うまでもないことだけど、~。

言うまでもなく~
* Nは言うまでもない。
* Nであるのは言うまでもない。
* na-Adjであるのは言うまでもない。
* na-Adjなのは言うまでもない。
* i-Adj / Vのは言うまでもない。
Ví dụ:
全然学校(ぜんぜんがっこう)()なかった(かれ)卒業(そつぎょう)できなかったのは()うまでもない
Nó không đi học buổi nào thì không tốt nghiệp được cũng là điều đương nhiên thôi.

単位(たんい)()りなければ卒業(そつぎょう)できないのは()うまでもないが()りていても卒業論文(そつぎょうろんぶん)()かなければ卒業(そつぎょう)できない。
Không lấy đủ tín chỉ thì không tốt nghiệp được, đấy là lẽ đương nhiên; nhưng dù đủ tín chỉ, mà không viết khóa luận thì cũng không tốt nghiệp được.

仕事(しごと)()けば収入(しゅうにゅう)()えるが、自由時間(じゆうじかん)(すく)なくなるというのは()うまでもないことだ
Đi làm thì thu nhập tăng nhưng thời gian tự do ít đi, âu cũng là lẽ đương nhiên thôi.

上司(じょうし)にも()()られ仕事(しごと)成績(せいせき)()ばしている(かれ)次期昇進(じきしょうしん)の可能(せい)()うまでもない
Được cấp trên vừa ý, lại có nhiều thành tích trong công việc như anh ấy thì khả năng thăng tiến trong kỳ sau là tất nhiên.

⑤「彼女(かのじょ)今度(こんど)パリに出張(しゅっちょう)だそうですよ。彼女(かのじょ)ならフランゴも(かん)ぺきだし、交渉(こうしょう)もうまいし、適任(てきにん)ですよね。」
「ええ、それは()うまでもないですよね。」
- Nghe nói lần này cô ấy sang Pháp công tác đấy. Cô ấy tiếng Pháp thì hoàn hảo, lại giỏi đàm phán, thật quả không ai thích hợp hơn.
- Ừ, điều đấy thì hỏi phải nói.

()うまでもないことだが、ツアー旅行(りょこう)勝手(かって)行動(こうどう)をとって(なに)問題(もんだい)()こっても、それはその人自身(ひとじしん)責任(せきにん)だ。
Không nói thì ai cũng hiểu, đi du lịch theo tour, nếu tự ý hành động mà có xảy ra vấn đề gì thì phải tự chịu trách nhiệm đấy.

()うまでもないことですが、この計画(けいかく)(みな)さんのご協力(きょうりょく)があって(はじ)めて成功するものです。
Chuyện này chắc ai cũng hiểu, rằng kế hoạch này chỉ thành công khi có hợp tác của các bạn.

()うまでもないことだけど結婚披露宴(けっこんひろうえん)(しろ)(ふく)()(おこな)っては()けないんだよ。
Không nói thì ai cũng biết, là đi dự đám cưới thì không được mặc trang phục màu trắng.

()うまでもなく(わたし)たちを()()環境(かんきょう)はどんどん汚染(おせん)されてきている。
Khỏi phải nói, môi trường xung quanh chúng ta đang ngày càng bị ô nhiễm.

(わたし)などが()うまでもなく(かれ)芸術的(げいじゅつてき)才能(さいのう)はこれまでの画家(がか)には不可能(ふかのう)だった(あたら)しいものを()()している。
Không cần tôi phải giải thích, ai cũng biết rằng tài năng nghệ thuật của anh ấy đã cho ra đời những tác phẩm mới mà các họa sĩ trước giờ không thể vẽ được.

日本(にほん)高齢化社会(こうれいかしゃかい)になりつつあるが、()うまでもなく(くに)対応(たいおう)(おく)れており、国民(こくみん)不満(ふまん)(かん)じている。
Nhật Bản ngày càng trở thành một xã hội già hóa, nhưng không cần nói ai cũng thấy, Chính phủ ứng phó hết sức chậm chạp, khiến người dân rất bất bình.

Bài viết liên quan: