Là bẩm sinh thì anh cũng có đấy! | Tiếng Nhật Pro.net

19 tháng 3, 2018

Textual description of firstImageUrl

Là bẩm sinh thì anh cũng có đấy!

生れつきのものなんて、にもあるぞ
Là bẩm sinh thì anh cũng có đấy!
Đọc truyện tiếng Nhật đơn giản 優しい日本語の物語

(わたし)は生れつき(あし)(おお)きなあざがあり、それが自分自身(じぶんじしん)でも大嫌(だいきら)いでした。
Vừa chào đời thì tôi đã có vết chàm to ở chân, chính bản thân tôi cũng căm ghét điều đó.
さらに小学生(しょうがくせい)(ころ)不注意(ふちゅうい)からやかんの熱湯(ねっとう)をひっくり(かえ)してしまい、両足(りょうあし)(ひど)火傷(やけど)()ってしまいました。
Không chỉ vậy, hồi tiểu học, do bất cẩn nên tôi lỡ tay làm đổ nước sôi trong ấm, khiến tôi bị phỏng nặng ở cả hai chân.
それから何年(なんねん)通院(つういん)しましたが
火傷(やけど)(あと)手術(しゅじゅつ)をしないと(なお)らない』
医者(いしゃ)()われました。
Sau đó tôi phải nhập viện và bác sĩ đã bảo rằng:
“Vết thẹo do bỏng nếu không phẫu thuật thì sẽ không biến mất”

小学生(しょうがくせい)全身麻酔(ぜんしんますい)()てないということもあり、(あと)はそのままにするしかありませんでした。
Một phần cũng do đang là học sinh tiểu học nên không thể gây tê toàn thân nên vết thẹo cứ đành phải để nguyên như thế.

しかし、それはたやすいことではありませんでした。
Nhưng, điều đó thật không dễ dàng gì.
直射日光(ちょくしゃにっこう)にあててはいけないし、プールや体育(たいいく)授業(じゅぎょう)(とき)はもちろんのこと。
Tôi không thể đưa ra ánh nắng trực tiếp, rồi những khi đi bơi hoặc giờ học thể dục cũng thế.
制服(せいふく)はスカートなので、あざや(あと)()えるとからかわれたり、気持(きも)(わる)がられました。
Do đồng phục là váy nên tôi lại bị trêu chọc, xa lánh mỗi khi bị nhìn thấy vết chàm và vết thẹo.
()きな(ひと)には
気持(きも)ちが(わる)いから()()えない』
()きになられても迷惑(めいわく)だ』
()われ(つづ)けました。
Với những người tôi thích thì luôn bị từ chối vì rằng
“Nhìn ghê lắm nên không quen cậu được”
“Cậu thích tớ chỉ khiến tớ thấy phiền hơn”
その言葉(ことば)がショックで、それから学校以外(がっこういがい)(そと)にあまり()ませんでした。

おかげで(はだ)()(しろ)余計(よけい)不気味(ぶきみ)(おも)われていました。
Tôi cảm thấy bị sốc trước những lời nói đó nên từ đó tôi ít khi đi đâu ngoài những giờ đến trường.
Mà da tôi thì trắng, lại càng khiên tôi cảm thấy khó chịu hơn.
高校(こうこう)になり、地元以外(じもといがい)(なに)()らない人達(ひとたち)(かか)わるようになりました。
Lên cấp 3, tôi bắt đầu quen biết với những người mới bên ngoài khu tôi ở, và tất nhiên họ không biết gì.
()きな(ひと)出来(でき)ました。
Và tôi đã thích một người.
あざや(あと)のことは、()らない(ひと)でした。
Tất nhiên người đó đã không biết gì về vết chàm hay vết thẹo của tôi.
そして、()れて()()うことになりました。
Rồi tôi và người ấy quen nhau rất vui vẻ.
しかし、そのことは()えないまま半年(はんとし)()ぎた(ころ)
(かれ)がそろそろいいかな…』
()いてきました。
Nhưng, đã hơn nửa năm trôi qua, khi mà tôi không dám thổ lộ về chuyện đó,
tôi nghĩ có lẽ đã đến lúc anh ấy phải biết.
あざや(あと)気持(きも)(わる)くて
()られたら(きら)われる』
(おも)っていたから、とても(こわ)かったのですが、(しん)から(あい)していたので()(ゆだ)ねました。
Vết chàm và vết thẹo trông rất ghê, tôi cảm thấy rất sợ vì nghĩ rằng, anh ấy sẽ ghét bỏ khi nhìn thấy chúng. Nhưng vì yêu anh thật lòng nên tôi đã đánh bạo nói ra sự thật.
(かれ)最初(さいしょ)()(とき)はやはり、『はっ』と(いき)()んでいました。
Và quả thật, lúc đầu ngay khi vừa nhìn thấy, anh ấy đã thoáng giật mình nín thở.
けれど、(かれ)
(つら)かったでしょ…』
(やさ)しく()でてくれました。
Nhưng, anh đã nhẹ nhàng an ủi:
“Hẳn em đã rất đau phải không?”
もう細胞(さいぼう)()んでいるのか、感覚(かんかく)はまったくないのに、(わたし)名前(なまえ)()びながら何度(なんど)()でてくれました。
Anh ấy cứ vừa gọi tên tôi, vừa vỗ về, mặc dù tôi đã hoàn toàn không còn cảm giác đau, có lẽ do tế bào chỗ đó đã chết.
(わたし)()まれつきあったあざのこと。
不注意(ふちゅうい)()った火傷(やけど)のこと。
(いま)までの経験(けいけん)を、(はじ)めてその(とき)ゆっくり(はな)しました。
Lần đầu tiên, tôi chậm rãi kể về những nỗi đau mà tôi phải gánh chịu.
Về vết chàm đã có ngay khi tôi vừa chào đời.
Về vết bỏng gây ra bởi sự bất cẩn.

最後(さいご)に「気持(きも)(わる)いよね、()くよね…?」と()くと、
Cuối cùng, tôi hỏi thẳng anh ấy rằng
“Trông gớm nhỉ. Anh sẽ rời xa em nhỉ...?!”
(かれ)は『なわけねーだろ!』と(わら)いながら()ったのです。
Anh ấy vừa cười vừa nói “làm gì có lý nào như thế!”
そして(きわ)めつけに一言(ひとこと)
Và chốt hạ thêm một câu:
『生れつきのものなんて、(おれ)にもあるぞ!このわがままでどうしようもない性格(せいかく)とかな。そんなの(だれ)にでもあるだろー!』
“Gì chứ bẩm sinh thì anh cũng có đấy. Cái tính cách ích kỷ, không ai chịu được này nè. Những cái bẩm sinh như vậy thì ai cũng có mà!”
(わたし)はこの(とき)まで、(だれ)かに(みと)められることがなかったのです。
Cho đến trước thời điểm đó, tôi chưa từng được ai chấp nhận.
でも、()かち()えるって素晴(すば)らしいと(おも)いました。
Và, tôi đã nhận ra rằng, có thể sẻ chia với ai đó là một điều tuyệt vời.
(あい)というのは、空以上(そらいじょう)(いと)しい(ひと)(つつ)()むものだと(おも)いました。
Tôi nhận ra rằng, tình yêu, là thứ ôm lấy người mình yêu thương, bao la hơn cả bầu trời kia.

Source: http://naku.neta-koi.com/word/
Dịch Nhật – Việt: tiengnhatpro.net

Từ mới:
自分自身(じぶんじしん): chính bản thân mình
全身麻酔(ぜんしんますい): gây tê toàn thân
そのままにする: cứ để nguyên như vậy; cứ để như cũ
しかないchỉ còn cách là; đành phải...
余計(よけい): càng hơn
(): (trong bài) rút lui; chia tay
(きわ)めつけに: cao trào; đỉnh điểm; điểm nhấn
(つつ)(): bao lấy; bao phủ

Bài viết liên quan: