に至っては | にいたっては Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

29 tháng 3, 2018

Textual description of firstImageUrl

に至っては | にいたっては Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Ngữ pháp に至っては | にいたっては
Ngữ pháp に至っては | にいたっては


Cấu trúcに至ってはlà cách được sử dụng khi đưa ra các ví dụ so sánh phía trước rồi tiếp tục cho rằng cái được nhắc đến phía sau còn hơn thế nữa. Thường dùng để nói về một trường hợp quá mức nào đó, trong số các sự việc được đánh giá tiêu cực.
Thường được dịch:  còn như...(thì) / đến như...(thì/mà cũng)
Dạng sử dụng:
N
に至っては
- Ngữ pháp JLPT N1
Ví dụ:
(ちち)(はは)(わたし)転職(てんしょく)大反対(だいはんたい)し、(あね)(いた)っては、そんなことより(はや)結婚(けっこん)しろと()()始末(しまつ)だった。
Cả cha lẫn mẹ tôi đều phản đối rất dữ việc tôi thay đổi việc làm, đến như chị tôi còn thốt ra rằng: thôi tốt hơn em hãy sớm lập gia đình.

首相(しゅしょう)が代わってからというもの、住宅問題(じゅうたくもんだい)教育問題(きょういくもんだい)手付(てつ)かず、軍事面(ぐんじめん)にいたっては予算(よさん)増加(ぞうか)する一方(いっぽう)である。
Sau khi Thủ tướng mới lên thay, người ta chẳng thèm mó tay vào cả vấn đề nhà ở lẫn vấn đề giáo dục, còn về mặt quân sự thì ngân sách cứ ngày càng tăng.

不登校(ふとうこう)生徒(せいと)(たい)して、どの教師(きょうし)(なん)対応(たいおう)もしようとせず、教頭(きょうとう)にいたっては、どこかよその学校(がっこう)転校(てんこう)してもらえたらなどと()始末(しまつ)である。
Đối với những học sinh không chịu đi học, chẳng có thầy giáo nào chịu đưa ra biện pháp gì cả, đến như thầy hiệu phó thì còn thốt ra rằng: phải chi chúng nó chuyển sang một trường nào khác giùm cho thì tốt biết mấy.

ことここに(いた)っては家庭裁判所(かていさいばんしょ)仲裁(ちゅうさい)(たの)むしかないのではないだろうか。
Đến tình trạng này thì có lẽ chỉ còn cách phải nhờ phân xử của tòa án gia đình thôi.
※ことここにいたっては là cách nói mang tính thành ngữ, có nghĩa là “nếu vấn đề đã trở nên nghiêm trọng đến mức này thì...”.

今年(ことし)国民生活調査(こくみんせいかつちょうさ)によると、新聞(しんぶん)()んでいる40(だい)男性(だんせい)41%30(だい)23%20(だい)(いた)っては13%だった。
Theo (kết quả) khảo sát đời sống người dân của năm nay, số nam giới trong độ tuổi 40~50 có đọc báo là 41%, trong độ tuổi 30~40 là 23%, còn như độ tuổi 20~30% thì chỉ là 13%.

調査(ちょうさ)によると、昨年度(さくねんど)新卒者(しんそつしゃ)就職率(しゅうしょくりつ)は、大学卒業者(だいがくそつぎょうしゃ)(やく)55%高校卒業者(こうこうそつぎょうしゃ)(いた)っては17%以下(いか)最低(さいてい)状況(じょうきょう)となったとのことだ。
Theo khảo sát, tỷ lệ đi làm của những sinh viên mới tốt nghiệp trong năm ngoái là khoảng 55% đối với sinh viên tốt nghiệp đại học, còn như những người mới tốt nghiệp cấp 3 thì thấp nhất trong lịch sử, chỉ ở dưới mức 17%.

(かれ)(さむらい)(いえ)()まれたが、(けん)もちょっと(なら)った程度(ていど)で、(ゆみ)(やり)(いた)っては(さわ)ったことさえないという(おとこ)だった。
Anh ta mặc dù được sinh ra trong một gia đình Samurai nhưng chỉ là một người mà kiếm chỉ ở mức độ luyện tập, còn như cung và thương thì chưa từng đụng tới bao giờ.

この(くに)では都市部(としぶ)年収(ねんしゅう)100とすると、農村部(のうそんぶ)では60山間部(さんかんぶ)(いた)ってはわずか35だそうだ。
Ở quốc gia này nghe nói nếu lấy thu nhập ở khu vực đô thị là 100 thì ở khu vực nông thôn là 60, còn như khu vực miền núi thì chỉ vỏn vẹn 35 mà thôi.

石田屋(いしだや)のお菓子(かし)はどれも人気(にんき)があるが、限定(げんてい)100()のどら()(いた)っては連日開店前(れんじつかいてんまえ)行列(ぎょうれつ)ができるほどだ。
Bánh kẹo của nhà Ishida biết là loại nào cũng hút khách, nhưng như loại bánh bán dorayaki sản xuất có hạn 100 cái thì thu hút đến mức khách xếp hàng dài trước giờ mở bán.

このあたりは年間(ねんかん)(つう)じて湿度(しつど)(ひく)く、12(がつ)(いた)っては20%以下(いか)()1週間以上続(しゅうかんいじょうつづ)くことも(すく)なくない。
Vùng này quanh năm có độ ẩm thấp, còn như tháng 12 thì không ít ngày có độ ẩm dưới 20% kéo dài hơn cả tuần.

うちの家族(かぞく)はみな(もの)()てられない性格(せいかく)で、(はは)(いた)っては何十年(なんじゅうねん)(あめ)包装紙(ほうそうし)()(かん)まで大事(だいじ)にしまってある。
Gia đình tôi mọi người có tính không nỡ vứt đồ đạc, còn như mẹ tôi thì lưu giữ kỹ những đồ như giấy bao bì hay hộp rỗng này nọ đến mấy chục năm.

いつも賛成さんせいするのははいたっては今度こんどぼく計画けいかく反対はんたいした。

Đến như mẹ tôi, người luôn ủng hộ tôi, cũng phản đối kế hoạch lần này của tôi.


今年(ことし)(なつ)(しん)じられないほど(あつ)く、地元(じもと)(いた)っては40(40)()まで気温(きおん)上昇(じょうしょう)した。

Mùa hè năm nay nóng kinh khủng, đến như ở các vùng quê nhiệt độ cũng lên tới 40 độ C.


今年(ことし)不景気(ふけいき)で、どの会社(かいしゃ)募集(ぼしゅう)(すく)ない。当社(とうしゃ)(いた)っては(つぎ)2()(ねん)人事(じんじ)採用(さいよう)しないそうだ。

Năm nay kinh tế suy thoái nên tất cả các công ty hầu như ít tuyển người. Đến như công ty chúng tôi cũng sẽ không thuê thêm bất kỳ nhân viên mới nào trong vòng hai năm tới.


(かれ)成績(せいせき)()ちてきている。今回(こんかい)試験(しけん)(いた)ってはクラスの上位(じょうい)30()にも()れていない。

Thành tích học tập của cậu ấy đang đi xuống. Còn như kỳ thi vừa rồi, cậu ấy thậm chí còn không lọt vào top 30 của lớp.


高校(こうこう)友達(ともだち)私以外皆結婚(わたしいがいみんなけっこん)した。友人(ゆうじん)(いた)っては来年(らいねん)3()回目(かいめ)結婚(けっこん)するそうだ。

Tất cả những người bạn thời trung học của tôi đã kết hôn, ngoại trừ tôi. Có vẻ như một người bạn của tôi thậm chí sẽ kết hôn lần thứ ba vào năm sau.


最近(さいきん)はすぐ仕事(しごと)()える(ひと)(おお)い。友人(ゆうじん)(いた)っては(いま)会社(かいしゃ)ですでに10(じゅっ)回目(かいめ)だ。

Gần đây, nhiều người thay đổi công việc của họ một cách nhanh chóng. Ngay đến bạn tôi, công ty hiện tại của đã là lần thay đổi thứ 10.


Khanh Phạm

Bài viết liên quan: