というか~というか Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

29 tháng 3, 2018

Textual description of firstImageUrl

というか~というか Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Nghĩa というか~というか: có thể nói là...cũng có thể nói là... / vừa có vẻ như...vừa có vẻ như...
Ngữ pháp というか~というか
Cấu trúcというか~というかlà cách được sử dụng để nêu lên một phán đoán hoặc ấn tượng, cảm nhận về một người hay sự việc nào đó, hoặc nói khi vừa suy nghĩ vừa tìm từ thích hợp để giải thích, trình bày. Hoặc cũng có khi được sử dụng khi bạn muốn tránh việc nói trực tiếp. Theo sau là thường là một nhận định/phán đoán tổng quát.
Dạng sử dụng:
N/Adj+というか
N/Adj+というか
- Ngữ pháp JLPT N1
Cách nói tương tự: 「~といおうか~といおうか」「~というべきか」
Ví dụ:
① そんなことを()うなんて、無神経(むしんけい)というか馬鹿(ばか)というか(あき)れてものも()えない。
Nói những chuyện như vậy, thì hoặc là vô ý vô tứ, thì hoặc là điên rồ. Tôi quá kinh ngạc đến mức không thốt nên lời.

② 一人(ひとり)であんな危険(きけん)場所(ばしょ)()くとは、無茶(むちゃ)というか無知(むち)というか、とにかく(わたし)には理解(りかい)できない。
Đi một mình đến một nơi nguy hiểm như thế, thiệt không biết nên nói anh ta liều lĩnh hay nên nói là ngu ngốc nữa, nói chung tôi không hiểu nỗi anh ta.

③ 彼女(かのじょ)行動(こうどう)大胆(だいたん)というか無邪気(むじゃき)というか、みんなを困惑(こんわく)させた。
Hành động của cô ta có thể nói là bạo dạn, cũng có thể nói là ngây thơ, nhưng nó đã làm cho mọi người khốn đốn.

④ そのときの(かれ)表情(ひょうじょう)は、悲壮(ひそう)()うか雄々(おお)しいというか言葉(ことば)にはし(がた)いものがあった。
Nét mặt của anh ta lúc đó vừa có vẻ như bi tráng, vừa có vẻ như anh dũng, thật khó mà chuyển tải thành lời.

⑤ このお弁当(べんとう)(りょう)(すく)ないというか(あじ)(うす)というか、とにかく物足(ものた)りないんだよ。
Phần cơm hộp này, nói sao nhỉ, có vẻ thức ăn thì hơi ít, hoặc vị hơi nhạt, nói chung là cảm thấy thiếu thiếu.

⑥ その()言葉(ことば)()いたときのわたしの気持(きも)ちは、(うれ)しいというか()ずかしいというか(なん)とも説明(せつめい)(がた)いものだた。
Nghe những lời khen đó, tôi vừa thấy vui sướng, vừa thấy xấu hổ, tâm trạng ấy thật khó mà giải thích.

⑦ このドラマの最終回(さいしゅうかい)については、がっかりしたというか理解(りかい)できないというか複雑(ふくざつ)気持(きも)ちでいっぱいだ。
Tôi không biết phải nói gì về cái kết của bộ phim này, nên nói là đáng thất vọng, hoặc rất khó hiểu, nói chung, cảm xúc rất phức tạp.

⑦ A「このコート、品質(ひんしつ)()さそうよ。値段(ねだん)()ごろだし…。」
B「う~ん、センスが今一(いまひと)というかなんというか、あんまり()()になれないな。」
- Cái áo khoác này, chất lượng có vẻ tốt đấy. Giá cũng phải chăng...
- Uhm, nói sao nhỉ, kiểu dáng không được ổn lắm, hay thế nào ấy, nói chung không muốn mua lắm.
※「今ひとつ」=「イマイチ」

(わたし)合格(ごうかく)したが、親友(しんゆう)不合格(ふごうかく)だった。(うれ)しいというか残念(ざんねん)というか複雑(ふくざつ)気持(きも)ちだ。

Tôi đã thi đậu, nhưng bạn thân của tôi thì không. Có thể nói là tôi đang hạnh phúc, mà cũng có thể nói là tôi đang buồn. Đó là một cảm giác phức tạp.


たくさんお(いわ)いをしていただき、(うれ)しいというか感謝(かんしゃ)というか言葉(ことば)になりません。

Tôi không có lời nào để diễn tả niềm hạnh phúc hay biết ơn của mình vì nhận được rất nhiều lời chúc từ mọi người.


課長(かちょう)(しか)られたとき、()ずかしいというか(くや)しいというか()(あらわ)せない気持(きも)ちだった。

Khi bị trưởng nhóm mắng, tôi có một cảm xúc khó diễn tả, có thể nó là xấu hổ, mà cũng có thể nói là tiếc nuối.


あの(ひと)はまじめというか、まじめすぎるというか全然冗談(ぜんぜんじょうだん)()ったりしないんです。

Người đó nói là người nghiêm túc cũng đúng, mà nói là quá nghiêm túc cũng đúng, chẳng bao giờ thấy anh ta nói đùa cả.


(おや)(わる)というか学校(がっこう)(わる)というか子供(こども)非行(ひこう)教育(きょういく)問題(もんだい)です。

Nói là lỗi do cha mẹ, hay do trường học cũng được, thì hành vi xấu của trẻ là vấn đề của giáo dục.


Khanh Phạm

Xem thêm:
・「~というか

Bài viết liên quan: