に至って / に至り Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

28 tháng 8, 2018

Textual description of firstImageUrl

に至って / に至り Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Ngữ pháp ~に至って
Ngữ pháp ~に至って
Nghĩa:  
  • Đến chừng…mới…
  • Đến khi…mới…
~に至ってdiễn tả ý nghĩa “đến lúc đi đến một giai đoạn cực đoan/không mong muốn nào đó (thì mới…)”.
- Phía sau thường đi kèm những từ như 初めて、ようやく、やっと, つい
- Mang tính văn viết, là cách nói hơi trang trọng, cứng nhắc.
* ある事態になることを表す。~という重大な事態になることが多い /という重大(極端)な事態になっ
Dạng sử dụng:
V/ N
に至って~
- Ngữ pháp JLPT N1
Ví dụ:
編集段階(へんしゅうだんかい)(いた)って(はじ)めて撮影(さつえい)したビデオの映像(えいぞう)使(つか)いものにならないことがわかったが、(すで)(おそ)かった。
Đến giai đoạn biên tập mới biết rằng những hình ảnh video đã quay không sử dụng được, nhưng lúc ấy đã quá trễ rồi.

39()もの(ねつ)が3()(つづ)くという事態(じたい)(いた)って(かれ)やっと医者(いしゃ)()()になった。
Đến khi bị sốt những 39 độ suốt 3 ngày liền thì anh ta mới bắt đầu chịu đi khám bác sĩ.

学校側(がっこうがわ)はいじめを(かく)そうとしていたが、自殺者(じさつしゃ)()(いた)って(はじ)めて対策(たいさく)(かんが)(はじ)めた。
Phía trường học đã định giấu việc bắt nạt, đến khi có trẻ tự sát thì mới bắt đầu nghĩ đối sách.

犠牲者(ぎせいしゃ)()(いた)って問題(もんだい)深刻(しんこく)さに()がつくのでは(おそ)いのだ
Đến khi có người chết rồi mới nhận ra mức độ nghiêm trọng của vấn đề thì đã muộn.

上司(じょうし)にはっきり注意(ちゅうい)される(いた)ってようやく自分(じぶん)言葉遣(ことばづか)いに問題(もんだい)があることに()づいた。
Đến chừng bị cấp trên lưu ý một cách thẳng thừng, tôi mới nhận ra rằng cách sử dụng ngôn từ của mình có vấn đề.

卒業(そつぎょう)する(いた)ってやっと大学(だいがく)(はい)った目的(もくてき)(すこ)()えてきたような()がする。
Đến chừng sắp tốt nghiệp, tôi mới cảm thấy hình như mình đã nhìn ra chút đỉnh mục đích vào đại học của mình.

関係者(かんけいしゃ)()どもが自殺(じさつ)する(いた)って(はじ)めて(こと)重大(じゅうだい)さを()った。
Đến chừng đứa bé tự sát thì những người có liên quan mới biết được mức độ nghiêm trọng của vấn đề.

腹心(ふくしん)部下(ぶか)()めてしまう(いた)って社長(しゃちょう)自分(じぶん)()()づいた。
Mãi đến khi cấp dưới tâm phúc nghỉ việc công ty thì ông Giám đốc mới nhận ra cái sai của bản thân.

学生達(がくせいたち)受験(じゅけん)目前(もくぜん)にする(いた)ってやっとやる()になった。 
Các sinh viên đến sát ngày thi thì mới có động lực học bài.

社長(しゃちょう)議会(ぎかい)()()されるにいたってようやくメーカーは事故(じこ)責任(せきにん)一部(いちぶ)(みと)めた。
Đến khi Giám đốc gọi lên cuộc họp thì nhà sản xuất mới thừa nhận một phần trách nhiệm của sự cố.

大地震(おおじしん)何千人(なんぜんにん)もの死傷者(ししょうしゃ)()(いた)ってやっと危機管理(ききかんり)重要性(じゅうようせい)(さけ)ばれるようになった。
Mãi cho đến khi có mấy nghìn người chết và bị thương trong trận động đất thì người ta mới bắt đầu kêu gọi tầm quan trọng của việc quản lý rủi ro.

先生せんせい注意ちゅういされるいた、ようやく自分じぶん間違まちがいにづいた。

Đến khi giáo viên nhắc nhở thì tôi mới nhận ra cái sai của mình.


マラソンなんて余裕(よゆう)だと(たか)をくくっていたが、5km地点(ちてん)(いた)ってようやくその(つら)さを痛感(つうかん)した。

Tôi đã đánh giá thấp khi cho rằng mình dư khả năng để tham gia một cuộc thi chạy marathon, nhưng đến khi chạy được 5km thì tôi đã bắt đầu cảm thấy vất vả như thế nào rồi.


アルバイト経験(けいけん)がないものだから、就職(しゅうしょく)する(いた)って(はじ)めて社会(しゃかい)(きび)しさを体感(たいかん)した。

Vì chưa có kinh nghiệm đi làm thêm nên tôi đã lần đầu trải nghiệm được sự khắc nghiệt của xã hội khi bắt đầu đi làm.


この(とし)(いた)、ようやくあの(とき)(ちち)言葉(ことば)(ただ)しかったのだと()づかされた。

Mãi đến năm nay, tôi cuối cùng mới nhận ra rằng những lời cha tôi nói lúc đó là đúng.


Lưu ý: 【至って】khi được sử dụng như một Phó từ thì mang nghĩa きわめて| 非常に (rất/vô cùng)
Ví dụ:
1. 至(いた)って健康(けんこう)
Ông ấy rất khỏe.

2. 至(いた)って陽気(ようき)性格(せいかく)
Một tính cách rất vui vẻ.

Xem thêm:
・「に至っては còn như…thì… ; đến…thì….
・「に至っても đã đến mức….nhưng vẫn… ; mặc dù đã…nhưng vẫn…
Khanh Phạm

Bài viết liên quan: